Rõ nét về file powerpoint trình chiếu. => Xem thêm
Ngày soạn: .../.../...
Ngày dạy: .../.../...
- Năng lực chung:
- Năng lực riêng:
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ:
- GV yêu cầu HS: Việc thiết kế các mạch điện tử của máy tính có liên quan đến lôgic toán mà người có đóng góp nhiều nhất cho ngành Toán học này là nhà toán học người Anh George Boole (1815 - 1864). Ông đã xây dựng nên đại số lô gic, trong đó có các phép toán liên quan đến các yếu tố “đúng”, “sai”.
Vậy phép toán trên các yếu tố “đúng”, “sai” là các phép toán nào?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ: HS chú ý lắng nghe, suy nghĩ câu trả lời.
Bước 3: Báo cáo kết quả học tập, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
- Trả lời: Phép toán lôgic.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới.
Hoạt động 1: Đúng hay sai
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS | SẢN PHẨM DỰ KIẾN | |||||||||||||||
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ: - GV cho HS thảo luận nhóm đôi, thực hiện Hoạt động 1. - GV đưa ra khái niệm về mệnh đề và giá trị lô gic của mệnh đề qua các ví dụ cụ thể: “Mệnh đề là một khẳng định có tính chất đúng hoặc sai. Ví dụ “Hà Nội là thủ đô của Việt Nam” là một mệnh đề đúng, còn “9 là số nguyên tố” là một mệnh đề sai”. - GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK và trả lời câu hỏi: + Giá trị chân lí là gì? + Nêu khái niệm đại lượng lôgic. - GV cho HS nêu thêm một vài ví dụ về mệnh đề đúng, mệnh đề sai trong toán học. - Từ ví dụ trong Hoạt động 1, GV giới thiệu các phép toán lôgic cơ bản là AND, OR, XOR, NOT. - GV yêu cầu HS thảo luận cặp đôi, đọc thông tin SGK và quan sát bảng 5.2 để giải thích ý nghĩa của các phép toán này trong lôgic mệnh để. - GV phân tích ví dụ về biểu thức lôgic cho HS: Giả sử p là mệnh đề (|x| 1), q là mệnh đề (|y| 1). Khi đó p AND q là tập hợp tất cả các điểm có tọa độ (x, y) thuộc hình vuông được biểu diễn trong Hình 5.2. - GV lưu ý rằng kết quả các phép toán lôgic chỉ phụ thuộc vào chính giá trị lôgic mà không phụ thuộc vào ý nghĩa của mệnh đề nên khi thể hiện các giá trị lôgic bởi 0 và 1 thì phép toán lôgic có thể coi là phép toán trên bit và ta có thể mở rộng các phép toán trên bit cho các dãy bit. - HS đọc lại khung kiến thức trọng tâm. - HS làm Câu hỏi và bài tập củng cố 1, 2 SGK trang 26 theo nhóm đôi. Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ: - HS thảo luận nhóm, suy nghĩ để trả lời các vấn đề được đưa ra. - HS suy nghĩ, đọc SGk - GV hỗ trợ, quan sát. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận: - Đại diện nhóm trình bày. - Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn. - HS trả lời câu hỏi của GV để xây dựng bài. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện: - GV nêu nhận xét, tổng quát lại kiến thức. | 1. Các giá trị chân lí và phép toán lôgic - Các trường hợp dự báo:
a) Lôgic mệnh đề - Các giá trị “Đúng” hay “Sai” chính là giá trị chân lí (giá trị lôgic) của mệnh đề mà nó thể hiện. - Đại lượng lôgic là đại lượng chỉ nhận giá trị là giá trị lôgic. Các giá trị lôgic lôgic “Đúng” và “Sai” tương ứng là 1 và 0. - Ví dụ: “21 > 99” là mệnh đề sai; “10 : 5 = 2” là mệnh đề đúng. b) Các phép toán lôgic cơ bản - p AND q chỉ đúng khi cả p và q đều đúng. - p OR q là đúng khi ít nhất một trong p hoặc q đúng. - p XOR q chỉ đúng khi p và q có giá trị khác nhau. - NOT q cho giá trị đúng nếu p sai và cho giá trị sai nếu p đúng. Câu hỏi và bài tập củng cố 1: p: “Hùng khéo tay” q: “Hùng chăm chỉ” p AND NOT q: “Hùng khéo tay nhưng không chăm chỉ”. Mệnh đề này có thể sử dụng trong trường hợp ví dụ Hùng làm cái gì cũng đẹp nhưng không chịu làm. p OR q: “Hùng khéo tay hoặc chăm chỉ”. Ví dụ trong tình huống cần phải làm một việc rất tỉ mỉ nhưng Hùng đã làm nhanh và tốt, để làm được như vậy thì Hùng phải khéo tay, hoặc phải rất chăm chỉ mới có thể thực hiện được. Câu hỏi và bài tập củng cố 2: Đáp án C
|
-----------------------Còn tiếp--------------------------
Nâng cấp lên tài khoản VIP để tải tài liệu và dùng thêm được nhiều tiện ích khác