Soạn mới giáo án Toán 10 cánh diều bài 2: Biểu thức toạ độ của các phép toán vectơ (3 tiết)

Soạn mới Giáo án Toán 10 cánh diều bài Biểu thức toạ độ của các phép toán vectơ (3 tiết). Đây là bài soạn mới nhất theo mẫu công văn 5512. Giáo án soạn chi tiết, đầy đủ, trình bày khoa học. Tài liệu có bản word tải về. Hi vọng đây sẽ là tài liệu hữu ích để thầy cô tham khảo và nâng cao chất lượng giảng dạy. Mời thầy cô và các bạn kéo xuống tham khảo. Đây là bài soạn mới nhất theo mẫu công văn 5512. Giáo án soạn chi tiết, đầy đủ, trình bày khoa học. Tài liệu có bản word tải về. Hi vọng đây sẽ là tài liệu hữu ích để thầy cô tham khảo và nâng cao chất lượng giảng dạy. Mời thầy cô và các bạn kéo xuống tham khảo

Web tương tự: Kenhgiaovien.com - tech12h.com - Zalo hỗ trợ: nhấn vào đây

Rõ nét về file powerpoint trình chiếu. => Xem thêm

Ngày soạn: .../.../...

Ngày dạy: .../.../...

 

BÀI 2: BIỂU THỨC TOẠ ĐỘ CỦA CÁC PHÉP TOÁN VECTƠ

(3 tiết)

 

  1. MỤC TIÊU:
  2. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
  • Sử dụng được biểu thức toạ độ của các phép toán vectơ trong tính toán.
  • Tính được độ dài của một vectơ khi biết toạ độ hai đầu mút của nó.
  • Vận dụng được phương pháp tọa độ vào bài toán giải tam giác.
  • Vận dụng được kiến thức về tọa độ của vectơ để giải một số bài toán liên quan đến thực tiễn.
  1. Năng lực

 - Năng lực chung:

  • Năng lực tự chủ và tự học: Chủ động, tích cực thực hiện những công việc của bản thân, tự phân công nhiệm vụ hợp tác nhóm.
  • Năng lực giao tiếp và hợp tác: Hiểu được nhiệm vụ của nhóm, tích cực tham gia trao đổi công việc.

Năng lực riêng:

  • Năng lực giải quyết vấn đề toán học: Sử dụng các kiến thức toán học tương thích để giải quyết được vấn đề đặt ra.
  • Năng lực mô hình hoá toán học: Thiết lập được mô hình toán học (đặt hệ trục toạ độ), dùng toạ độ để mô tả các lực, giải quyết những vấn đề toán học trong mô hình được thiết lập (tính độ lớn các lực).
  • Năng lực giao tiếp toán học: Sử dụng được một cách hợp lí ngôn ngữ toán học kết hợp với ngôn ngữ thông thường để biểu đạt cách suy nghĩ, lập luận, chứng minh các khẳng định toán học.
  1. Phẩm chất
  • Chăm chỉ: Hoàn thành nhiệm vụ học tập, có ý thức vận dụng kiến thức về hoán vị, chỉnh hợp để giải quyết vấn đề thực tiễn.
  • Trung thực: Báo cáo chính xác kết quả hoạt động của nhóm, đánh giá chính xác kết quả nhóm bạn.
  • Trách nhiệm: Có trách nhiệm khi thực hiện nhiệm vụ được giao.
  1. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
  2. Đối với GV: SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học, hình ảnh liên quan để minh hoạ cho cho các phép toán vectơ.
  3. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

  1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
  2. a) Mục tiêu: Xuất phát từ tình huống thực tế cụ thể và quen thuộc, đặt ra câu hỏi để tạo sự tò mò và thu hút chú ý của HS, dẫn nhập HS cùng bước vào bài học.
  3. b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.
  4. c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu, bước đầu có hình dung về cách xác định toạ độ của phép toán vectơ trong tính toán.
  5. d) Tổ chức thực hiện:

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

- GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầu:

Trên màn hình ra đa của đài kiểm soát không lưu (được coi như mặt phẳng toạ độ Oxy với đơn vị trên các trục tính theo ki-lô-mét), một máy bay trực thăng chuyển động thẳng đều từ thành phố A có toạ độ (400 ; 50) đến thành phố B có toạ độ (100 ; 450) (Hình 17) và thời gian bay quãng đường AB là 3 giờ. Người ta muốn biết vị trí (toạ độ) của máy bay trực thăng tại thời điểm sau khi xuất phát t giờ (0  t  3). 

Làm thế nào để xác định được tọa độ của máy bay trực thăng tại thời điểm trên?

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, suy nghĩ trả lời câu hỏi.

Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.

Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới "Đối với các phép toán vectơ, cách xây dựng biểu thức toạ độ của các phép toán vectơ như thế nào, trong bài học ngày hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu. Chúng ta cùng vào Bài 2: Biểu thức toạ độ của các phép toán vectơ.”

  1. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI

Hoạt động 1: Biểu thức toạ độ của phép cộng hai vectơ, phép trừ hai vectơ, phép nhân một số với một vectơ.

  1. a) Mục tiêu: HS sử dụng được biểu thức toạ độ của các phép toán vectơ trong tính toán.
  2. b) Nội dung: HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ làm các HĐ1; Luyện tập 1, 2; đọc hiểu Ví dụ 1, 2, 3.
  3. c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, kết quả thực hiện các HĐ1; Luyện tập 1, 2 của HS.
  4. d) Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS

SẢN PHẨM DỰ KIẾN

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

- HS thực hiện HĐ1 theo nhóm đôi. GV hướng dẫn: Sử dụng định lí về tọa độ của vectơ trong Bài 1 để tính.

 

 

 

 

 

a. Biểu diễn các vectơ  theo hai vectơ  và

b. Biểu diễn các vectơ , k (k ) theo hai vectơ  và

 

 

 

 

 

 

 

 

c. Tìm toạ độ các vectơ , k (k 

 

- GV yêu cầu HS từ kết quả thực hiện HĐ1, rút ra biểu thức toạ độ của các phép toán: phép cộng hai vectơ, phép trừ hai vectơ, phép nhân một số với một vectơ.

 

- GV hướng dẫn HS tìm điều kiện hai vectơ cùng phương từ kiến thức phép nhân một số với một vectơ và điều kiện hai vectơ bằng nhau.

- HS tìm hiểu Ví dụ 1, áp dụng thực hiện Luyện tập 1.

+ Tìm toạ độ vectơ bằng cách thực hiện liên tiếp hai phép cộng

+ Tìm toạ độ của một vectơ thỏa mãn đẳng thức vectơ cho trước bằng cách sử dụng phép cộng hoặc phép trừ. 

 

 

- HS tìm hiểu Ví dụ 2, 3 (SGK – tr68), trình bày lại cách làm.

- HS thực hiện Luyện tập 2, tìm toạ độ của máy bay trực thăng tại thời điểm sau khi xuất phát 2 giờ.

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:

- HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp nhận kiến thức, hoàn thành các yêu cầu.

- GV quan sát hỗ trợ.

Bước 3: Báo cáo, thảo luận:

- HS giơ tay phát biểu, trình bày bài.

- Đại diện nhóm trình bày các câu trả lời, các nhóm kiểm tra chéo.

- HS lắng nghe, nhận xét.

Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm về cách xác định toạ độ của các phép toán vectơ và yêu cầu HS ghi chép đầy đủ vào vở, nhấn mạnh các ý chính của bài.

I. Biểu thức toạ độ của phép cộng hai vectơ, phép trừ hai vectơ, phép nhân một số với một vectơ.

HĐ1:

a. Ta có:  và  nên ;

b. Để biểu diễn vectơ  theo hai vectơ  và , ta làm như sau:

Do  nên . Vì vậy,

 = ( = (

Tương tự, ta có các biểu diễn sau:

;

k

c. Toạ độ của các vectơ , , k  lần lượt là: (

Kết luận:

Nếu  và  thì

;

 với

Nhận xét:

Hai vectơ ,   cùng phương khi và chỉ khi có một số thực k sao cho x1 = kx2 và y1 = ky2.

Ví dụ 1 (SGK – tr68)

Luyện tập 1:

a. Toạ độ của vectơ  là:

b. Ta có:  =  nên  .

Ví dụ 2, 3 (SGK  - tr68)

Luyện tập 2:

Gọi C ( là vị trí máy bay trực thăng tại thời điểm sau khi xuất phát 2 giờ tức là máy bay đi được  quãng đường. Ta có: .

 

 

 

-------------------------Còn tiếp----------------------------

Soạn mới giáo án Toán 10 cánh diều bài 2: Biểu thức toạ độ của các phép toán vectơ (3 tiết)

Nâng cấp lên tài khoản VIP để tải tài liệu và dùng thêm được nhiều tiện ích khác


Từ khóa tìm kiếm: giáo án toán 10 cánh diều mới, soạn giáo án toán 10 mới cánh diều bài Biểu thức toạ độ của các phép toán vectơ (3 tiết), giáo án soạn mới toán 10 cánh diều

Soạn mới giáo án toán 10 cánh diều


Copyright @2024 - Designed by baivan.net

Chat hỗ trợ
Chat ngay