Rõ nét về file powerpoint trình chiếu. => Xem thêm
Ngày soạn: .../.../...
Ngày dạy: .../.../...
- Năng lực chung:
Năng lực riêng:
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV đặt câu hỏi gợi vấn đề:
Làm thế nào để khai triển các biểu thức (a + b)4, (a + b)5 một cách nhanh chóng?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, suy nghĩ trả lời câu hỏi.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới: “Để khai triển các biểu thức trên một cách nhanh chóng, ta có công thức tổng quát mà bài học hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu. Chúng ta cùng vào Bài 4: Nhị thức Newton”.
- HS viết được khai triển cho (a + b)4, (a + b)5.
- Vận dụng được khai triển nhị thức Newton để giải quyết các bài tập.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS | SẢN PHẨM DỰ KIẾN |
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - HS thực hiện HĐ. GV hướng dẫn HS: + Viết lại các hằng đẳng thức (a + b)2; (a + b)3 và cho nhận xét về số mũ của a, b. + So sánh hệ số các số hạng với , , . - GV: Mỗi số hạng trong tổng (a + b)2 và (a + b)3 lần lượt có các dạng là: . và . Hãy viết lại các khai triển trên? - GV giới thiệu: Các công thức khai triển trên là công thức khai triển nhị thức Newton (a + b)n ứng với n = 2; n = 3. Bằng cách khai triển như thế, áp dụng tương tự với (a + b)4 và (a + b)5
- HS đọc Ví dụ 1 – 3. GV yêu cầu HS làm rõ a, b trong công thức tổng quát là gì và sử dụng công thức đó. - HS làm Luyện tập 1 – 3. GV hướng dẫn: + Luyện tập 1 và 2, HS cần làm rõ a, b trong công thức tổng quát là gì và sử dụng công thức đó. + Luyện tập 3, HS cần liên hệ công thức tổng quát (a + b)4; (a – b)5. Để xác định được a, b có thể đồng nhất từng số hạng. Chẳng hạn, đồng nhất với a4 để tìm a = 1. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp nhận kiến thức, hoàn thành các yêu cầu. - GV hỗ trợ, hướng dẫn. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - HS giơ tay phát biểu, trình bày bài. - Đại diện 2 – 3 HS trình bày các câu trả lời, các HS kiểm tra chéo. - HS lắng nghe, nhận xét. Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm và yêu cầu HS ghi chép đầy đủ vào vở. | I. Bất phương trình bậc hai một ẩn HĐ: a. Ta có: = 1; = 3; = 1 b. Ta có: (a + b)3 = a3 + .a3-1.b1 + .a3-2.b2 + .b3
Kết luận: (a + b)4 = a4 + a3b + a2b2 + ab3 + b4 = a4 + 4a3b + 6a2b2 + 4ab3 + b4 (a + b)5 = a5 + a4b + a3b2 + a2b3 + ab4 + b5 = a5 + 5a4b + 10a3b2 + 10a2b3 + 5ab4 + b5 Ví dụ 1 – 3 (SGK – tr19)
Luyện tập 1: Ta có: (2 + x)4 = 24 + 4.23.x1 + 6.22.x2 + 4.21.x3 + x4 = 16 + 32x + 24x2 + 8x3 + x4 Luyện tập 2: Ta có: (2 – 3y)4 = [2 + (-3y)]4 = 24 + 4.23.(-3y) + 6.22.(-3y)2 + 4.21.(-3y)3 + (-3y)4 = 16 – 96y + 216y2 – 216y3 + 81y4 Luyện tập 3: a. + + + + = (1 + 1)4 = 24 = 16. b. - + - + - = (1 – 1)5 = 05 = 0. |
-----------------------Còn tiếp----------------------
PHÍ GIÁO ÁN:
=> Lúc đặt nhận đủ giáo án ngay và luôn