Rõ nét về file powerpoint trình chiếu. => Xem thêm
Ngày soạn: .../.../...
Ngày dạy: .../.../...
- Năng lực chung:
Năng lực riêng:
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV cho HS trả lời nhanh các câu hỏi trắc nghiệm
Câu 1: Có 25% giá trị của mẫu số liệu nằm giữa Q1 và Q3, đúng hay sai?
Câu 2. Số đặc trưng nào sau đây đo độ phân tán của mẫu số liệu?
Câu 3. Điểm trung bình môn học kì I một số môn học của bạn An là 8; 9; 7; 6; 5; 7; 3. Nếu An được cộng thêm mỗi môn 0,5 điể chuyên cần thì các số đặc trưng nào sau đây của mẫu số liệu không thay đổi?
Câu 4. Một hộp có bốn loại bi: bi xanh, bi đỏ, bi trắng và bi vàng. Lấy ngẫu nhiên ra một viên bi. Gọi E là biến cố: “Lấy được viên bi đỏ”. Biến cố đối của E là biến cố
Câu 5. Rút ngẫu nhiên ra một thẻ từ một hộp có 30 tấm thẻ được đánh số từ 1 đến 30. Xác suất để số trên tấm thẻ được rút ra chia hết cho 5 là:
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, suy nghĩ trả lời câu hỏi, hoàn thành yêu cầu.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học: Bài tập cuối chương IV.
Đáp án trắc nghiệm:
Câu 1 | Câu 2 | Câu 3 | Câu 4 | Câu 5 |
B | D | C | D | B |
Hoạt động 1: Ôn tập kiến thức chương IV
HĐ CỦA GV VÀ HS | SẢN PHẨM DỰ KIẾN |
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV mời đại diện từng nhóm lên trình bày về sơ đồ hoặc bảng mà nhóm đã thực hiện - GV yêu cầu HS trả lời một số câu hỏi: + Sai số tuyệt đối, sai đố tương đối là gì? Quy ước quy tròn số gần đúng dựa vào độ chính xác cho trước? + Nêu công thức tính trung bình cộng, cách tính trung vị, tứ phân vị, mốt. + Nêu công thức tính phương sai và độ lệch chuẩn. + Biến cố, biến cố đối là gì? + Cho phép thử T có không gian mẫu là . Giải thiết rằng các kết quả có thể của T là đồng khả năng. Khi đó nếu E là một biến cố liên quan đến phép thử T thì xác suất của E và biến cố đối bằng bao nhiêu? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HS tự phân công nhóm trưởng và nhiệm vụ phải làm để hoàn thành sơ đồ. - GV hỗ trợ, hướng dẫn thêm. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - Đại diện nhóm trình bày, các HS chú ý lắng nghe và cho ý kiến. - HS trả lời câu hỏi của GV. Bước 4: Kết luận, nhận định: - GV nhận xét các sơ đồ, nêu ra điểm tốt và chưa tốt, cần cải thiện. - GV chốt lại kiến thức của chương. | + Nếu a là số gần đúng của số đúng thì được gọi là sai số tuyệt đối của số gần đúng a. + Tỉ số được gọi là sai số tương đối của số gần đúng a. + Khi quy tròn số gần đúng a với độ chính xác d mà không nói rõ quy tròn đến hàng nào thì ta quy tròn số a đến hàng thấp nhất mà d nhỏ hơn một đơn vị của hàng đó. + Số trung bình cộng của n số liệu: là + Trung vị: Sắp mẫu số liệu gồm n số liệu thành một dãy không giảm thì trung vị là: Số liệu đứng ở vị trí thứ (nếu n lẻ). Số trung bình cộng của hai số liệu đứng ở vị trí thứ và + 1 (nếu n chẵn) + Tứ phân vị: Sắp thứ tự mẫu số liệu gồm n số liệu thành một dãy không giảm. Tứ phân vị thứ hai Q2 bằng trung vị. Nếu n là số chẵn thì tứ phân vị thứ nhất Q1 bằng trung vị của nửa dãy phía dưới và tứ phân vị thứ ba Q3 bằng trung vị của nửa dãy phía trên. Nếu n là số lẻ thì tứ phân vị thứ nhất Q1 bằng trung vị của nửa dãy phía dưới (không bao gồm Q2) và tứ phân vị Q3 bằng trung vị của nửa dãy phía trên (không bao gồm Q2). + Mốt của mẫu số liệu là giá trị có tần số lớn nhất trong bảng phân bố tần số và kí hiệu là Mo + Phương sai: Cho mẫu số liệu thống kê có n giá trị x1, x2, ... ,xn và số trung bình cộng là . Ta gọi số s2 = là phương sai của mẫu số liệu trên. + Độ lệch chuẩn: Căn bậc hai (số học) của phương sai gọi là độ lệch chuẩn của mẫu số liệu thống kê. + Mỗi biến cố là một tập con của không gian mẫu . Tập con này là tập tất cả các kết quả thuận lợi cho biến cố đó. + Biến cố đối của biến cố E là biến cố “E không xảy ra”. Biến cố đối của E được kí hiệu là . + Xác suất của biến cố E là: P(E) = + Xác suất của biến cố đối: P( ) = 1 – P(E). |
------------------------Còn tiếp------------------------
PHÍ GIÁO ÁN:
=> Lúc đặt nhận đủ giáo án ngay và luôn