Soạn mới giáo án Toán 10 cánh diều bài Bài tập cuối chương VII (2 tiết)

Soạn mới Giáo án Toán 10 cánh diều bài Bài tập cuối chương VII (2 tiết). Đây là bài soạn mới nhất theo mẫu công văn 5512. Giáo án soạn chi tiết, đầy đủ, trình bày khoa học. Tài liệu có bản word tải về. Hi vọng đây sẽ là tài liệu hữu ích để thầy cô tham khảo và nâng cao chất lượng giảng dạy. Mời thầy cô và các bạn kéo xuống tham khảo. Đây là bài soạn mới nhất theo mẫu công văn 5512. Giáo án soạn chi tiết, đầy đủ, trình bày khoa học. Tài liệu có bản word tải về. Hi vọng đây sẽ là tài liệu hữu ích để thầy cô tham khảo và nâng cao chất lượng giảng dạy. Mời thầy cô và các bạn kéo xuống tham khảo

Cùng hệ thống với: Kenhgiaovien.com - tech12h.com - Zalo hỗ trợ: Fidutech - nhấn vào đây

Rõ nét về file powerpoint trình chiếu. => Xem thêm

Ngày soạn: .../.../...

Ngày dạy: .../.../...

 

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG VII

(2 tiết)

 

  1. MỤC TIÊU:
  2. Kiến thức: Củng cố, nhắc lại về:
  • Các khái niệm, công thức, phương trình toán học: tọa độ điểm, tọa độ vectơ, các phép toán vectơ, tích vô hướng của hai vectơ, góc giữa hai đường thẳng, khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng, phương trình đường tròn, phương trình tiếp tuyến của đường tròn, phương trình đường elip, phương trình đường parabol, phương trình đường hypebol.
  • Cách lập các phương trình đường thẳng, phương trình đường tròn, phương trình chính tắc đường elip, phương trình chính tắc đường parabol, phương trình chính tắc đường hypebol cơ bản.
  1. Năng lực

 - Năng lực chung:

  • Năng lực tự chủ và tự học: Tự giải quyết các bài tập trắc nghiệm ở phần luyện tập và bài tập về nhà.
  • Năng lực giao tiếp và hợp tác: Tương tác tích cực của các thành viên trong nhóm khi thực hiện nhiệm vụ và hợp tác.

Năng lực riêng:

  • Năng lực tư duy và lập luận toán học: Hệ thống hoá các kiến thức cơ bản và mối liên hệ giữa chúng.
  • Năng lực giải quyết vấn đề toán học: Sử dụng các kiến thức đã học và giải các bài tập liên quan.
  • Năng lực mô hình hoá toán học: Biết ứng dụng thực tế của phương pháp tọa độ trong mặt phẳng, giải một số bài toán liên quan đến thực tiễn, thiết kế và tạo ra các sản phẩm ứng dụng.
  1. Phẩm chất
  • Có ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.
  • Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.
  1. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
  2. Đối với GV: SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học, thước thẳng có chia khoảng, phiếu học tập.
  3. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm, sơ đồ kiến thức đã được chuẩn bị trước ở nhà

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

  1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
  2. a) Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, gợi nhớ lại các kiến thức đã học trong bài của Chương VII.
  3. b) Nội dung: HS thực hiện yêu cầu, trả lời câu hỏi theo sự hướng dẫn của GV.
  4. c) Sản phẩm: HS trả lời được các câu hỏi trắc nghiệm, nhớ lại kiến thức đã học.
  5. d) Tổ chức thực hiện:

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

- GV cho HS trả lời nhanh các câu hỏi trắc nghiệm

Câu 1: Phương trình nào sau đây là phương trình tham số của đường thẳng?

  1. 2x – y + 1 = 0 B. C. x2 + y2 = 1    D. y = 2x + 3

 

Câu 2. Phương trình nào sau đây là phương trình tổng quát của đường thẳng?

  1. – x – 2y + 3 = 0 B. C. y2 = 2x D.

Câu 3. Phương trình nào sau đây là phương trình của đường tròn?

  1. x2 – y2 = 1 B.
  2. x2 + y2 = 2 D. y2 = 8x

Câu 4. Phương trình nào sau đây là phương trình chính tắc của đường elip?

  1. B.
  2. D.

Câu 5: Phương trình nào sau đây là phương trình chính tắc của đường hypebol?

  1. B.
  2. D.

Câu 6. Phương trình nào sau đây là phương trình chính tắc của đường parabol?

  1. x2 = 4y B. x2 = -6y C. y2 = 4x               D. y2 = -4x

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, suy nghĩ trả lời câu hỏi, hoàn thành yêu cầu.

Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.

Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học: Bài tập cuối chương IV.

Đáp án trắc nghiệm:

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

Câu 5

Câu 6

B

A

C

D

B

C

  1. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI

Hoạt động 1: Ôn tập kiến thức chương IV

  1. a) Mục tiêu: HS nhắc lại và tổng hợp các kiến thức đã học: đường thẳng, đường tròn, ba đường conic.
  2. b) Nội dung: HS tổng hợp lại kiến thức chương VII dựa theo SGK và ghi chép trên lớp theo nhóm đã được phân công của buổi trước.
  3. c) Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh, sơ đồ tổng hợp kiến thức của chương mà HS vẽ.
  4. d) Tổ chức thực hiện:

HĐ CỦA GV VÀ HS

SẢN PHẨM DỰ KIẾN

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

- GV mời đại diện từng nhóm lên trình bày về sơ đồ hoặc bảng mà nhóm đã thực hiện

- GV yêu cầu HS trả lời một số câu hỏi:

+ Phương trình tham số của đường thẳng  đi qua điểm M0(x; y0) và có vectơ chỉ phương ?

+ Phương trình tổng quát của đường thẳng  đi qua điểm M0(x; y0) và có vectơ pháp tuyến

+ Phương trình tổng quát của đường thẳng  có  là một vectơ pháp tuyến ?

+Khoảng cách từ điểm M0(x; y0) đến đường thẳng  ax + by + c = 0?

+ Điều kiện để hai đường thẳng  a1x + b1y + c1 = 0, : a2x + b2y + c2 = 0: trùng nhau, song song, cắt nhau?  

 

 

 

 

 

+ Phương trình của đường tròn (C) có tâm I(a; b), bán kính R? Mối liên hệ giữa a, b, c ?

 

 

 

 

+ Phương trình tiếp tuyến  của đường tròn (C) tại điểm M0 (x0; y0 (C)?

 

+ Phương trình chính tắc của elip (E) có dạng?Toạ độ của tiêu điểm và mối liên hệ giữa ba đại lượng a, b, c.

 

 

 

+ Dạng phương trình chính tắc của hypebol (H)? Toạ độ tiêu điểm và mối liên hệ giữa ba đại lượng a, b, c.

 

 

+Dạng phương trình chính tắc của parabol (P)? Toạ độ tiêu điểm và tính chất của điểm M thuộc (P)?

 

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:

- HS tự phân công nhóm trưởng và nhiệm vụ phải làm để hoàn thành sơ đồ.

- GV hỗ trợ, hướng dẫn thêm.

Bước 3: Báo cáo, thảo luận:

- Đại diện nhóm trình bày, các HS chú ý lắng nghe và cho ý kiến.

- HS trả lời câu hỏi của GV.

Bước 4: Kết luận, nhận định:

- GV nhận xét các sơ đồ, nêu ra điểm tốt và chưa tốt, cần cải thiện.

- GV chốt lại kiến thức của chương.

1. Đường thẳng

+ Phương trình tham số của đường thẳng  đi qua điểm M0(x; y0) và có vectơ chỉ phương  là:

+ Phương trình tổng quát của đường thẳng  đi qua điểm M0(x; y0) và có vectơ pháp tuyến  là: a(x – x0) + b(y – y0) = 0

+ Phương trình tổng quát của đường thẳng  có dạng ax + by + c = 0, trong đó  là một vectơ pháp tuyến của .

+ Khoảng cách từ điểm M0(x; y0) đến đường thẳng  ax + by + c = 0 là:

d(M0,) =

+ Cho hai đường thẳng  a1x + b1y + c1 = 0, : a2x + b2y + c2 = 0. Khi đó:

Góc  giữa hai đường thẳng  và  vuông góc với nhau khi và chỉ khi a1a2 + b1b2 = 0

Hai đường thẳng  và  trùng nhau khi và chỉ khi tồn tại số thực k sao cho

Hai đường thẳng  và  song song khi và chỉ khi tồn tại số thực k sao cho

 

Hai đường thẳng  và  cắt nhau khi và chỉ khi a1b1  a2b1.

2. Đường tròn

+ Phương trình của đường tròn (C) có tâm I(a; b), bán kính R là:

+ Với các hằng số a, b, c thỏa mãn a2 + b2 – c > 0, phương trình

x2 + y2 – 2ax – 2by + c  = 0

là phương trình của một đường tròn có tâm I(a; b) và có bán kính R =

+ Phương trình tiếp tuyến  của đường tròn (C) tại điểm M0 (x0; y0)  (C) là:

(a – x0)(x – x0) + (b – y0)(y – y0) = 0.

3. Ba đường conic

+ Phương trình chính tắc của elip (E) có dạng  với a > b > 0.

(E) có hai tiêu điểm là F1(-c; 0), F2(c; 0) và F1F2 = 2c là tiêu cự của (E), với c = . Mỗi điểm M thuộc (E) đều có tính chất MF1 + MF2 2a.

+ Phương trình chính tắc của hypebol (H) có dạng  với a, b > 0.

(H) có hai tiêu điểm là F1(-c; 0), F2 (c; 0) và F1F2 = 2c là tiêu cự của (H), với c = . Mỗi điểm M thuộc (H) đều có tính chất .

+ Phương trình chính tắc của parabol (P) có dạng y2 = 2px với p > 0.

(P) có tham số tiêu là d(F, ) = p, tiêu điểm là F và phương trình đường chuẩn là  là x = - . Mỗi điểm M thuộc (P) đều có tính chất d(M,  = MF.

--------------------------Còn tiếp--------------------------

Soạn mới giáo án Toán 10 cánh diều bài Bài tập cuối chương VII (2 tiết)

MỘT VÀI THÔNG TIN

  • Giáo án gửi là giáo án bản word, dễ dàng chỉnh sửa theo yêu cầu của địa phương
  • Font chữ: Time New Roman, trình bày rõ ràng, khoa học.

PHÍ GIÁO ÁN:

  • Giáo án word: 250k/học kì - 300k/cả năm
  • Giáo án Powerpoint: 300k/học kì - 400k/cả năm
  • Trọn bộ word + PPT: 400k/học kì - 450k/cả năm

=> Lúc đặt nhận đủ giáo án ngay và luôn

CÁCH ĐẶT:

  • Bước 1: gửi phí vào tk: 10711017 - Chu Văn Trí - Ngân hàng ACB
  • Bước 2: Click vào đây để nhắn tin Zalo thông báo và nhận giáo án

Từ khóa tìm kiếm: giáo án toán 10 cánh diều mới, soạn giáo án toán 10 mới cánh diều bài Bài tập cuối chương VII (2 tiết), giáo án soạn mới toán 10 cánh diều

Soạn mới giáo án toán 10 cánh diều


Đia chỉ: Tòa nhà TH Office, 90 Khuất Duy Tiến, Thanh Xuân, Hà Nội
Điện thoại hỗ trợ: Fidutech - click vào đây
Chúng tôi trên Yotube
Cùng hệ thống: baivan.net - Kenhgiaovien.com - tech12h.com

Chat hỗ trợ
Chat ngay