Rõ nét về file powerpoint trình chiếu. => Xem thêm
Ngày soạn: .../.../...
Ngày dạy: .../.../...
- Năng lực chung:
Năng lực riêng:
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầu:
Từ xa xưa, người Hy Lạp đã biết rằng giao tuyến của mặt nón tròn xoay và một mặt phẳng không đi qua đỉnh của mặt nón là đường tròn hoặc đường cong mà ta gọi là đường conic. (Hình 48). Từ “đường conic” xuất phát từ gốc tiếng Hy Lạp konos nghĩa là mặt nón.
Đường conic gồm những loại đường nào và được xác định như thế nào?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, suy nghĩ trả lời câu hỏi.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới: "Bài 6: Ba đường Conic".
Hoạt động 1: Đường elip.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS | SẢN PHẨM DỰ KIẾN |
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - HS thực hiện HĐ1, GV yêu cầu HS: + Quan sát HÌnh 49 và tìm hiểu nội dung tương ứng. + Quan sát Hình 50 và tìm hiểu nội dung tương ứng để hiểu thêm một số vấn đề thực tiễn liên quan đến elip. + Quan sát hình 51 và trả lời câu hỏi, sau đó giải thích phương án trả lời trong bóng nói. - Sau HĐ1, GV dẫn dắt, nêu kết luận về: + Khái niệm đường elip + Tiêu điểm của đường elip.
- HS thực hiện HĐ2, tìm hiểu hệ trục toạ độ gắn với một đường elip có hai tiêu điểm cho trước. GV hướng dẫn HS: + Từ A1F1 = a – c và A1F2 = a + c, chứng minh A1(-a; 0) thuộc elip (E) rồi nhận xét để suy ra đpcm. + Từ B2F1 = B2F2, chứng minh B2(0; b) thuộc elip (E) rồi nhận xét để suy ra đpcm.
- GV dẫn dắt, nêu kết luận về phương trình chính tắc của elip.
- GV nêu mối liên hệ giữa ba đại lượng a, b, c và tính chất về toạ độ của những điểm thuộc đường elip.
- HS nhóm đôi tìm hiểu Ví dụ 1, 2, trình bày lại cách làm. - HS áp dụng làm Luyện tập 1. GV hướng dẫn HS: + Viết công thức và điều kiện về phương trình chính tắc. + Hai điểm thuộc đường elip có một điểm là giao điểm với trục Oy, từ đó tính được b. Tính a rồi viết phương trình chính tắc của elip (E) Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp nhận kiến thức, hoàn thành các yêu cầu. - GV quan sát, hỗ trợ. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - HS giơ tay phát biểu, trình bày bài. - HS lắng nghe, nhận xét. Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm về đường elip và phương trình chính tắc của nó. | I. Đường elip 1. Định nghĩa đường elip HĐ1: Ta thấy tổng MF1 + MF2 luôn bằng độ dài vòng dây kín, do đó khi M thay đổi, tổng MF1 + MF2 là một độ dài không đổi.
Kết luận: Cho hai điểm F1, F2 cố định có khoảng cách F1F2 = 2c (c > 0). Đường elip (còn gọi là elip) là tập hợp các điểm M trong mặt phẳng sao cho MF1 + MF2 = 2a, trong đó a là số cho trước lớn hơn c. Hai điểm F1 và F2 được gọi là hai tiêu điểm của elip. 2. Phương trình chính tắc của elip HĐ2: a. Do A1F1 = a – c và A1F2 = a + c nên A1F1 + A1F2 = 2a. Vậy A1(-a; 0) thuộc elip (E). Mà A1 (-a; 0) thuộc trục Ox nên A1(-a; 0) là giao điểm của elip (E) với trục Ox. Tương tự, ta chứng minh được A2(a; 0) là giao điểm của elip (E) với trục Ox. b. Ta có: B2F2 = Vì B2F1 = B2F2 nên B2F1 + B2F2 = a + a = 2a. Do đó, B2(0; b) thuộc elip (E). Mà B2(0; b) thuộc trục Oy nên B2(0; b) là giao điểm của elip (E) với trục Oy. Tương tự, ta chứng minh được: B1(0; -b) là giao điểm của elip (E) với trục Oy. Như vậy, elip (E) đi qua bốn điểm A1(-a; 0), A2(a; 0), B1(0; -b), B2(0; b), với b = Kết luận: Khi chọn hệ trục toạ độ như trên, phương trình đường elip có thể viết dưới dạng: Trong đó, a > b > 0 Đây gọi là phương trình chính tắc của elip. Chú ý: Đối với elip (E) có phương trình chính tắc như đã nêu ở trên, ta có: + c2 = a2 – b2, ở đó 2c = F1F2 + Nếu điểm M(x; y) thuộc elip (E) thì – a x a. Ví dụ 1, 2 (SGK – tr95)
Luyện tập 1: Elip có phương trình chính tắc là: (a > b > 0) Do M(0; 3) (E) nên: (1) Do N(3; -) (E) nên: Vậy elip (E) có phương trình chính tắc là: |
--------------------------Còn tiếp--------------------------
Nâng cấp lên tài khoản VIP để tải tài liệu và dùng thêm được nhiều tiện ích khác