Rõ nét về file powerpoint trình chiếu. => Xem thêm
Ngày soạn: .../.../...
Ngày dạy: .../.../...
- Năng lực chung:
Năng lực riêng:
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV giới thiệu tình huống mở đầu:
Trong thực tiễn, có những tình huống đòi hỏi chúng ta phải xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng, giao điểm của hai đường thẳng,... Chẳng hạn: Ở môn thể thao nội dung 10m súng trường hơi di động, mục tiêu di động trên một đường thẳng b song song với mặt đất và cách mặt đất 1,4 m; viên đạn di động trên một đường thẳng a (Hình 39). Để bắn trúng mục tiêu, vận động viên phải ước lượng được giao điểm M của a và b sao cho thời gian chuyển động đến điểm M của viên đạn và mục tiêu là bằng nhau.
Làm thế nào xác định giao điểm M của hai đường thẳng a và b?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, suy nghĩ trả lời câu hỏi.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới: “Trong thực tế có những tình huống mà chúng ta cần phải ước lượng được giao điểm của hai đường thẳng. Bài học ngày hôm nay sẽ giúp chúng ta làm được điều đó. Chúng ta cùng vào Bài 4: Vị trí tương đối và góc giữa hai đường thẳng. Khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng”.
Hoạt động 1: Vị trí tương đối của hai đường thẳng
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS | SẢN PHẨM DỰ KIẾN |
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - HS thực hiện HĐ1
- HS thực hiện HĐ2. GV vẽ lên bảng hình ảnh hai đường thẳng cùng với vectơ chỉ phương trong các trường hợp: cắt nhau, song song, trùng nhau. Từ đó, HS nêu điều kiện về hai vectơ chỉ phương trong mỗi trường hợp: cắt nhau, song song, trùng nhau.
- GV kết luận về vị trí tương đối của hai đường thẳng khi biết vectơ chỉ phương của chúng.
- GV lưu ý HS ngoài cách xét vị trí tương đối của hai đường thẳng dựa vào cặp vectơ chỉ phương còn có thể xét vị trí tương đối của hai đường thẳng dựa vào cặp vectơ pháp tuyến của hai đường thẳng đó. - HS tìm hiểu Ví dụ 1, luyện tập xét vị trí tương đối của hai đường thẳng qua Luyện tập 1.
- GV giới thiệu HS biết cách xét vị trí tương đối của hai đường thẳng dựa vào số giao điểm của chúng.
- HS đọc và tìm hiểu Ví dụ 2, củng cố luyện tập cách xét vị trí tương đối của hai đường thẳng dựa vào số giao điểm của chúng qua Luyện tập 2. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp nhận kiến thức, hoàn thành các yêu cầu. - GV hỗ trợ, hướng dẫn. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - HS giơ tay phát biểu, trình bày bài. - Đại diện 2 – 3 HS trình bày các câu trả lời, các HS kiểm tra chéo. - HS lắng nghe, nhận xét. Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm và yêu cầu HS ghi chép đầy đủ vào vở. | I. Vị trí tương đối của hai đường thẳng HĐ1: Hai đường thẳng trong mặt phẳng thì cắt nhau hoặc song song hoặc trùng nhau. HĐ2: Trong mặt phẳng toạ độ, cho hai đường thẳng , lần lượt có vectơ chỉ phương là , . Khi đó: a. cắt khi và chỉ khi , không cùng phương. b. song song với khi và chỉ khi , cùng phương và có một điểm thuộc một đường thẳng mà không thuộc đường thẳng còn lại. c. trùng với khi và chỉ khi , cùng phương và có một điểm thuộc cả hai đường thẳng đó. Kết luận: Trong mặt phẳng toạ độ, cho hai đường thẳng và lần lượt có vectơ chỉ phương là , . Khi đó a. cắt khi và chỉ khi , không cùng phương. b. song song với khi và chỉ khi , cùng phương và có một điểm thuộc một đường thẳng mà không thuộc đường thẳng còn lại. c. trùng với khi và chỉ khi , cùng phương và có một điểm thuộc cả hai đường thẳng đó. Chú ý: + vuông góc với khi và chỉ khi , vuông góc với nhau. + Khi xét vị trí tương đối của hai đường thẳng, có thể dựa vào cặp vectơ pháp tuyến của hai đường thẳng đó. Ví dụ 1 (SGK – tr82) Luyện tập 1: Ta có: , . Ta thấy: . Chọn điểm A(1; -2) . Thay toạ độ điểm A vào phương trình đường thẳng ta được: . Vậy 2 đường thẳng và trùng nhau. Nhận xét: Cho hai đường thẳng và có phương trình lần lượt là: a1x + b1y + c1 và a2x + b2y + c2 = 0 Xét hệ phương trình: Khi đó a. cắt khi và chỉ khi hệ (I) có nghiệm duy nhất. b. song song với khi và chỉ khi hệ (I) vô nghiệm. c. trùng với khi và chỉ khi hệ (I) có vô số nghiệm. Ví dụ 2 (SGK – tr82) Luyện tập 2: + Toạ độ giao điểm của đường thẳng d và là nghiệm của hệ phương trình: Vậy d và cắt nhau tại một điểm duy nhất. + Toạ độ giao điểm của đường thẳng d và là nghiệm của hệ phương trình: Hệ phương trình vô nghiệm. Vậy d và song song với nhau. + Toạ độ giao điểm của đường thẳng d và là nghiệm của hệ phương trình:
Hệ phương trình vô số nghiệm. Vậy d và trùng nhau. |
-----------------------Còn tiếp------------------------
Nâng cấp lên tài khoản VIP để tải tài liệu và dùng thêm được nhiều tiện ích khác