Rõ nét về file powerpoint trình chiếu. => Xem thêm
Ngày soạn: .../.../...
Ngày dạy: .../.../...
- Năng lực chung:
Năng lực riêng:
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
- Tạo vấn đề thu hút học sinh vào bài học mới.
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầu:
Bác Dũng muốn uốn tấm tôn phẳng có dạng hình chữ nhật với bề mặt ngang 32 cm thành một rãnh dẫn nước bằng cách chia tấm tôn đó thành ba phần rồi gấp hai bên lại theo một góc vuông (Hình 25). Để đảm bảo kĩ thuật, diện tích mặt cắt ngang của rãnh dẫn nước phải lớn hơn hoặc bằng 120 cm2.
Rãnh dẫn nước phải có độ cao ít nhất là bao nhiêu xăng-ti-mét?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, suy nghĩ trả lời câu hỏi.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới.
Hoạt động 1: Bất phương trình bậc hai một ẩn.
- HS nhận biết và thể hiện được bất phương trình bậc hai một ẩn.
HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ làm các HĐ1, Luyện tập 1, đọc hiểu Ví dụ.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS | SẢN PHẨM DỰ KIẾN |
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - HS thực hiện HĐ1. Nêu đặc điểm về bậc đa thức, hệ số? - GV giới thiệu đó là một bất phương trình bậc hai một ẩn, từ đó cho HS khái quát. - GV: Giá trị xo như thế nào để xo là một nghiệm của bất phương trình ax2 + bx + c < 0? + GV giới thiệu về nghiệm và tập nghiệm của bất phương trình bậc hai. - HS đọc Ví dụ 1. GV yêu cầu HS giải thích được giá trị nào là nghiệm của bất phương trình. - GV giới thiệu giải bất phương trình bậc hai là tìm tập nghiệm của bất phương trình. - HS làm Luyện tập 1. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp nhận kiến thức, hoàn thành các yêu cầu. - GV hỗ trợ, hướng dẫn. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - HS giơ tay phát biểu, trình bày bài. - Đại diện nhóm trình bày các câu trả lời, các nhóm kiểm tra chéo. - HS lắng nghe, nhận xét. Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm và yêu cầu HS ghi chép đầy đủ vào vở. | I. Bất phương trình bậc hai một ẩn HĐ1: 3x2 – 4x – 8 < 0 Ta thấy vế trái của bất phương trình đã cho là một tam thức bậc hai có hệ số a = 3 > 0, b = -4, c = -8. Kết luận: + Bất phương trình bậc hai ẩn x là bất phương trình có một trong các dạng sau: ax2 + bx + c < 0; ax2 + bx + c 0; ax2 + bx + c > 0; ax2 + bx + c 0, trong đó a, b, c là các số thực đã cho, a 0. + Đối với bất phương trình bậc hai có dạng ax2 + bx + c < 0, mỗi số x0 sao cho ax2 + bx + c < 0 được gọi là một nghiệm của bất phương trình đó. Tập hợp các nghiệm x0 như thế còn được gọi là tập nghiệm của bất phương trình bậc hai đã cho. Nghiệm và tập nghiệm của các dạng bất phương trình bậc hai ẩn x còn lại được định nghĩa tương tự. Ví dụ 1 (SGK – tr49) Chú ý: Giải bất phương trình bậc hai ẩn x là đi tìm tập nghiệm của bất phương trình đó. Luyện tập 1: a. x2 – 2x + 4 > 0 và –x2 + 6x – 5 0 b. 4x – 9 > 0 và -5x + y 8 |
-------------------------Còn tiếp------------------------
Nâng cấp lên tài khoản VIP để tải tài liệu và dùng thêm được nhiều tiện ích khác