Rõ nét về file powerpoint trình chiếu. => Xem thêm
Ngày soạn: .../.../...
Ngày dạy: .../.../...
- Năng lực chung:
Năng lực riêng:
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
TIẾT 1:
- HS làm quen với một tình huống quen thuộc trong đời sống để dẫn đến một hàm số bậc hai.
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầu:
Bác Việt có một tấm lưới hình chữ nhật dài 20 m. Bác muốn dùng tấm lưới này rào chắn ba mặt áp bên bờ tường của khu vườn nhà mình thành một mảnh đất hình chữ nhật để trồng rau.
Hỏi hai cột góc hàng rào cần phải cắm cách bờ tường bao xa để mảnh đất được rào chắn của bác có diện tích lớn nhất?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận, hoàn thành yêu cầu.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới: "Để đi tìm câu trả lời trên ta cùng vào bài học mới"
Hoạt động 1: Khái niệm hàm số bậc hai
- HS nhận biết và thể hiện được một hàm số bậc hai.
- HS thiết lập bảng giá trị của hàm số bậc hai.
HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ làm HĐ1, Luyện tập 1, Vận dụng 1.
HĐ CỦA GV VÀ HS | SẢN PHẨM DỰ KIẾN | ||||||||||
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: HĐ1: Nhận biết hàm số bậc hai - GV yêu cầu HS đọc nội dung HĐ1 và trả lời các câu hỏi sau: + Độ dài cạnh PQ được tính như thế nào? + Mảnh đất ban đầu đang là hình gì? Công thức tính diện tích tương ứng? Khi nhân phá ngoặc và thu gọn biểu thức các em thấy biểu thức đã cho có gì đặc biệt? (Hình chữ nhật, công thức: dài nhân rộng, biểu thức ẩn bậc 2) + GV dẫn dắt vào định nghĩa hàm số bậc hai: Hàm số cho bởi công thức diện tích mảnh đất ở trên còn được gọi là một hàm số bậc hai của biến số . Ta có định nghĩa hàm số bậc hai được phát biểu như sau. - GV ghi bảng hoặc trình chiếu nội dung trong khung kiến thức. - GV lưu ý cho HS hai điểm quan trọng là hệ số a của phải khác 0 và tập xác định của hàm số bậc hai là toàn bộ tập số thực . - GV cho HS đọc nội dung phần câu hỏi nhận biết và giải thích rõ lí do vì sao mỗi hàm số ở câu A, B và D không phải hàm số bậc hai. - GV có thể đưa ra hai ví dụ về hàm số bậc hai và và đặt câu hỏi cho HS: + Hàm số có phải là hàm số bậc 2 không? Vì sao? - HS trả lời câu hỏi, cả lớp nhận xét, GV gọi ý cho HS rút ra nhận xét về hàm số bậc hai . - HS tự đọc Ví dụ 1 trong SGK và trình bày lại theo ý hiểu vào vở để rèn luyện cách lập bảng giá trị của một hàm số bậc hai. - GV cho HS củng cố cách nhận biết, cách xác định các hệ số a, b, c tương ứng và cách lập bảng giá trị của hàm số bậc hai thông qua Luyện tập 1.
- GV cho HS thực hiện Vận dụng 1. + Hàm số cho trong đề bài lấy từ công thức nào mà em đã được học? (Công thức trong Vật lí về tính độ cao của một vât rơi tự do trong không khí là , với : là độ cao ban đầu là gia tốc trọng trường). + Khi viên vi chạm đất tương đương với độ cao bằng bao nhiêu? (h=0) Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HS theo dõi SGK, chú ý nghe , tiếp nhận kiến thức, hoàn thành các yêu cầu, hoạt động cặp đôi, kiểm tra chéo đáp án. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - HS giơ tay phát biểu, lên bảng trình bày - Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn. Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm và yêu cầu HS ghi chép đầy đủ vào vở. | 1. Khái niệm hàm số bậc hai HĐ1: a) b) Diện tích của mảnh đất:
Định nghĩa: Hàm số bậc hai là hàm số cho bởi công thức , Trong đó là biến số, là các hằng số và . Tập xác định của hàm số bậc hai là
Câu hỏi: Hàm số bậc hai ở ý C. Nhận xét: đã học ở lớp 9 là một trường hợp đặc biệt của hàm số bậc hai với .
Ví dụ 1 (SGK -tr12) Luyện tập 1 a) Ta có: y = = Hàm số có là hàm bậc hai, hệ số: . b)
Vận dụng 1: a) Viên bị chạm đất khi h = 0 Hay (do .) Vậy sau 2 giây kể từ khi rơi viên bi chạm đất. b) Tập xác định: D = Ta có: Tập giá trị: [0; 19,6]. |
------------------------Còn tiếp------------------------
PHÍ GIÁO ÁN:
=> Lúc đặt nhận đủ giáo án ngay và luôn