Rõ nét về file powerpoint trình chiếu. => Xem thêm
Ngày soạn: .../.../...
Ngày dạy: .../.../...
- Năng lực chung:
Năng lực riêng:
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
TIẾT 1: GIÁ TRỊ LƯỢNG GIÁC CỦA MỘT GÓC
- HS nhắc lại tỉ số lượng giác của một góc nhọn.
- HS thấy được sự gợi mở về mở rộng khái niệm tỉ số lượng giác của một góc.
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV chiếu hình ảnh và đưa câu hỏi:
+ Cho tam giác ABC vuông tại A và góc C kí hiệu là , hãy nhắc lại cách tính giá trị lượng giác: .
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, suy nghĩ trả lời.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
Câu trả lời dự kiến:
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới: " Sử dụng định nghĩa giá trị lượng giác ở lớp dưới thì ta chỉ tính được giá trị lượng giác của các góc nhọn (tức là các góc . Vậy ta có thể tính được giá trị lượng giác của các góc lớn hơn 90o hay không? Bài học này ta cùng đi tìm hiểu".
Hoạt động 1: Giá trị lượng giác của một góc
- HS phát biểu, nhận diện và thể hiện được khái niệm nửa đường tròn đơn vị, khá niệm tỉ số lượng giác.
- HS có thể tính được giá trị lượng giác của một góc nhờ bảng giá trị lượng giác của các góc đặc biệt, sử dụng máy tính cầm tay hoặc bằng hình học trong một số trường hợp.
HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, làm các HĐ1, Luyện tập 1 và Ví dụ 1.
HĐ CỦA GV VÀ HS | SẢN PHẨM DỰ KIẾN |
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV giới thiệu về khái niệm nửa đường tròn lượng giác và góc được biểu diễn trên nửa đường tròn lượng giác, nhấn mạnh: + Mỗi góc tương ứng với đúng một điểm trên nửa đường tròn đơn vị. + Mỗi góc tạo bởi hai tia là tia Ox và tia OM. + Để xác định vị trí điểm M ứng với góc thì phải làm như thế nào? (Phải sử dụng thước đo góc) Từ đó chú ý cho HS phải dùng thước đo góc để xác định vị trí điểm M tương ứng.
- GV cho HS làm HĐ1 theo nhóm 4, áp dụng phương pháp khăn trải bàn, GV cho HS làm và chữa câu a trước, rồi HS suy nghĩ làm tiếp câu b. + Nếu thì vị trí điểm M nằm ở đâu? + Nếu thì điểm M nằm trên cung nào (hay nằm phía nào so với trục Oy)? Tương tự với . + Nếu thì vị trí điểm M nằm ở đâu? Tương tự với góc . - GV gợi ý câu b của HĐ1: + Gọi H và K lần lượt là hình chiếu của lên trục Ox và Oy như hình vẽ: Góc nhọn nằm trong tam giác vuông nào? Độ dài đoạn OM bằng bao nhiêu? Mối quan hệ giữa OH và hoành độ xo của M, mối quan hệ giữa OK và tung độ yo của M. (Góc nhọn nằm trong tam giác OMH vuông tại H. Độ dài OM bằng 1. OH = , OK = ). Từ đó tính giá trị theo xo, yo. - GV cho HS dự đoán: + Với góc , tương ứng có điểm sao cho thì có mối quan hệ gì với xo, yo. - GV giới thiệu về định nghĩa và cách gọi tên.
- GV đặt câu hỏi: + Mối quan hệ giữa và ? Tương tự với . + Mối quan hệ giữa và . => chú ý cho HS nhờ công thức này có thể quy các yếu tố liên quan đến tan, côtang về sin, cos khi cần.
- GV giới thiệu bảng giá trị lượng giác đặc biệt và lưu ý, kí hiệu || chỉ giá trị lượng giác tương ứng không xác định.
- GV: ngoài ra ta có thể tính giá trị lượng giác của các góc khác dựa vào các quy tắc hình học. - GV cho HS thảo luận nhóm đôi nghiên cứu Ví dụ 1, đưa ra câu hỏi: + Để tính tung độ và hoành độ của điểm M ta có thể tính độ dài các đoạn nào? Đặt trong tam giác nào? + Tam giác MON đã biết yếu tố nào? + Chú ý: vị trí điểm M nằm bên nào của trục tung, từ đó nhận xét dấu của hoành độ và tung độ. - GV cho hướng dẫn HS làm Luyện tập 1, gợi ý: + Tính góc , sau đó dùng và tam giác vuông OPM để tính MP, OP. + Khi tính được ON, OP ta suy ra tọa độ điểm M là gì?
- GV giới thiệu cách sử dụng máy tính cầm tay. - GV lưu ý: khi muốn bấm máy tính ta chuyển sáng tính hoặc dùng công thức liên quan đến . - GV cho HS tính một vài giá trị lượng giác bằng máy tính như: , , , . Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp nhận kiến thức, hoàn thành các yêu cầu, kiểm tra chéo đáp án. - HS suy nghĩ trả lời các câu hỏi và phần Ví dụ, Luyện tập. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - HS giơ tay phát biểu, lên bảng trình bày - Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn. Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm và yêu cầu HS ghi chép đầy đủ vào vở. | 1. Giá trị lượng giác của một góc Khái niệm: Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, nửa đường tròn tâm O, bán kính R = 1 nằm phía trên trục hoành được gọi là nửa đường tròn đơn vị. Cho một góc , . Khi đó có duy nhất điểm M(xo; yo) trên nửa đường tròn đơn vị nói trên để . HĐ1: a) : M trùng với điểm C. : M nằm trên cung AC (không trùng điểm C và A). : M nằm trên cung CB (không trùng C và B). b) bằng hoành độ của của điểm M. bằng tung độ của của điểm M.
Định nghĩa: Với mỗi góc , gọi là điểm trên nửa đường tròn đơn vị sao cho . Khi đó: + sin của góc là tung độ của điểm M, được kí hiệu là . + côsincủa góc là hoành độ của điểm M, được kí hiệu là . + Khi (hay ), tang của là , được kí hiệu là . + Khi và (hay ), côtang của là , được kí hiệu là . Chú ý: ; và ; . Bảng giá trị lượng giác của một số góc đặc biệt:
Ví dụ 1 (SGK – tr35)
Luyện tập 1: M là điểm nằm trên nửa đường tròn sao cho . GỌi N, P tương ứng là hình chiếu vuông góc của M lên các trục Ox, Oy. Vì nên . Xét tam giác MOP vuông tại P có: . . Điểm M nằm bên trái trục tung nên có tọa độ là . Theo định nghĩa có: ; ; Chú ý: - Khi tìm x biết sin x, máy tính chỉ đưa ra giá trị . - Muốn tìm x khi biết cos x, tan x, ta cũng làm tương tự như trên, chỉ thay phím tương ứng bới phím
|
-------------------------Còn tiếp--------------------------
PHÍ GIÁO ÁN:
=> Lúc đặt nhận đủ giáo án ngay và luôn