Soạn mới giáo án Toán 10 kết nối tri thức bài 7: Các khái niệm mở đầu

Soạn mới Giáo án Toán 10 KNTT bài bài Các khái niệm mở đầu. Đây là bài soạn mới nhất theo mẫu công văn 5512. Giáo án soạn chi tiết, đầy đủ, trình bày khoa học. Tài liệu có bản word tải về. Hi vọng đây sẽ là tài liệu hữu ích để thầy cô tham khảo và nâng cao chất lượng giảng dạy. Mời thầy cô và các bạn kéo xuống tham khảo. Đây là bài soạn mới nhất theo mẫu công văn 5512. Giáo án soạn chi tiết, đầy đủ, trình bày khoa học. Tài liệu có bản word tải về. Hi vọng đây sẽ là tài liệu hữu ích để thầy cô tham khảo và nâng cao chất lượng giảng dạy. Mời thầy cô và các bạn kéo xuống tham khảo

Cùng hệ thống với: Kenhgiaovien.com - tech12h.com - Zalo hỗ trợ: Fidutech - nhấn vào đây

Rõ nét về file powerpoint trình chiếu. => Xem thêm

Ngày soạn: .../.../...

Ngày dạy: .../.../...

CHƯƠNG IV: VECTƠ

BÀI 7: CÁC KHÁI NIỆM MỞ ĐẦU

  1. MỤC TIÊU:
  2. Kiến thức, kĩ năng: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
  • Phát biểu, nhận biết và thể hiện được khái niệm vec tơ, hai vec tơ cùng phương, hai vec tơ cùng hướng, hai vec tơ bằng nhau, vec tơ – không.
  • Biết biểu thị các đại lượng như lực, vận tốc bằng vectơ.
  1. Năng lực

 - Năng lực chung:

  • Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá.
  • Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm.
  • Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.

Năng lực riêng:

  • Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ giữa các đối tượng đã cho và nội dung bài học về vectơ, từ đó có thể áp dụng kiến thức đã học để giải quyết các bài toán.
  • Mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học: thiết lập đối tượng toán học để biểu diễn đại lượng gồm hai thành phần là độ lớn và hướng, từ đó, giải quyết các vấn đề liên quan tới các đại lượng đó.
  • Giao tiếp toán học.
  • Sử dụng công cụ, phương tiện học toán.
  1. Phẩm chất
  • Có ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.
  • Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.
  1. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
  2. Đối với GV: SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học, thước thẳng có chia khoảng, phiếu học tập.
  3. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

TIẾT 1: CÁC KHÁI NIỆM MỞ ĐẦU VỀ VECTƠ

  1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
  2. a) Mục tiêu:

- HS tiếp cận với đại lượng vectơ, có sự so sánh đại lượng vectơ với đại lượng vô hướng.

  1. b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, chú ý lắng nghe, suy nghĩ trả lời câu hỏi.
  2. c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu, bước đầu có hình dung về đại lượng có hướng và độ dài.
  3. d) Tổ chức thực hiện:

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

- GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầu:

Nhiệt độ và gió là hai yếu tố luôn cùng được đề cập trong các bản tin dự báo thời tiết. Tuy nhiên, nhiệt độ là đại ượng chỉ có độ lớn, còn gió có cả hướng và độ lớn. Với một đơn vị đo, ta có thể dùng số để biểu diễn nhiệt độ. Đối với các đại lượng gồm hướng và độ lớn như vận tốc gió thì sao? Ta có thể dùng đối tượng toán học nào để biểu diễn chúng?

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, suy nghĩ trả lời, dự đoán về đại lượng được GV nhắc đến.

Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS dự đoán, HS khác nhận xét, bổ sung.

Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới: "Bài học hôm nay chúng ta sẽ đi tìm hiểu đối tượng toán học đó".

  1. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI

Hoạt động 1: Các khái niệm mở đầu về vectơ

  1. a) Mục tiêu:

- HS phát biểu, nhận biết và thể hiện về khái niệm vectơ, độ dài của một vectơ, hai vectơ cùng phương, cùng hướng, bằng nhau.

  1. b) Nội dung:

 HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ làm các HĐ1, HĐ2, HĐ3, Luyện tập 1, 2, đọc hiểu các Ví dụ, suy nghĩ trả lời câu hỏi.

  1. c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, xác định được một vecto, giá của vecto, hai vecto cùng phương, cùng hướng, ngược hướng và hai vecto bằng nhau.
  2. d) Tổ chức thực hiện:

HĐ CỦA GV VÀ HS

SẢN PHẨM DỰ KIẾN

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

- GV yêu cầu HS đọc và trả lời HĐ1.

+ Giới thiệu, từ điểm A tới B đồng thời có hai yếu tố là độ dài và hướng từ A đến B.

+ Đoạn thẳng mà có hướng như vậy người ta gọi là một vecto.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- GV cho HS đọc khái niệm.

+ Nhấn mạnh: Một vecto có hai yếu tố là độ dài và hướng để phân biệt với đoạn thẳng.

- GV nhấn mạnh cho HS: khi viết và đọc vecto, điểm đầu đọc và viết trước, điểm cuối đọc và viết sau.

 

 

 

- GV đưa ra các chú ý cho HS.

- GV hỏi thêm: Hai điểm A, B phân biệt thì tạo ra mấy vectơ?

(Tạo ra hai vecto là: ).

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS đọc Ví dụ 1, GV hướng dẫn HS.

- HS thực hiện Luyện tâp 1.

 

 

 

 

 

 

 

- GV cho HS thực hiện HĐ2.

Sau khi thực hiện, nhấn mạnh: Chỉ khi hai xe di chuyển trên hai làn đường song song ta mới xét tới sự cùng hướng hay ngược hướng của chúng.

- GV giới thiệu về khái niệm giá và hai vecto cùng phương.

Ví dụ: các cặp vecto cùng phương là:

 và  và  và .

- HS hãy kể tiếp các cặp vecto cùng phương của hình trên.

 

- GV cho HS làm HĐ3.

 

 

Từ đó khái quát ta chỉ xét cùng hướng và ngược hướng khi nào?

- GV nhấn mạnh: chỉ khi hai vecto cùng phương thì ta mới xét tới chúng cùng hướng hay ngược hướng.

- GV cho hình ảnh:

+ Hãy nhận xét về độ dài và phương, hướng của hai vecto  và .

(Hai vecto có độ dài bằng nhau và cùng hướng).

- GV giới thiệu như vậy gọi là hai vecto bằng nhau.

Từ đó HS khái quát, phát biểu khái niệm hai vecto bằng nhau.

+ Hỏi thêm: Vậy hai vecto  và  có bằng nhau không? Vì sao?

(Hai vecto không bằng nhau, vì hai vecto không cùng hướng).

- GV giới thiệu về vecto không, các vecto không bằng nhau và dùng chung kí hiệu.

+ Cho trước một vecto  và điểm O, có bao nhiêu điểm A sao cho ? Vì sao?

(Có duy nhất một điểm A, vì áp dụng tiên đề Euclid, qua điểm O chỉ có duy nhất một đường thẳng song song với đường thẳng là giá của vecto .)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- GV cho HS đọc Ví dụ 2, GV hướng dẫn, trình bày. Nhấn mạnh cho HS về từng điều kiện bằng nhau của hai vecto: Phương, hướng, độ dài.

- HS làm Luyện tập 2 theo nhóm đôi.

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:

- HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp nhận kiến thức, hoàn thành các yêu cầu, hoạt động cặp đôi, kiểm tra chéo đáp án.

Bước 3: Báo cáo, thảo luận:

- HS giơ tay phát biểu, lên bảng trình bày

- Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn.

Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm và yêu cầu HS ghi chép đầy đủ vào vở.

1. Khái niệm vectơ

HĐ1:

Gọi điểm mà tàu rẽ là C, khi đó:

AC = CB = 10 km.

Suy ra tam giác ACB vuông cân tại C.

Từ đó, và

AB = km.

Vậy khi tàu chạy thẳng từ A tới B (không đổi hướng), thì tàu phải đi theo hướng và phải đi 14,14 km.

 

Khái niệm:

Vectơ là một đoạn thẳng có hướng, nghĩa là, trong hai điểm mút của đoạn thẳng, đã chỉ rõ điểm đầu, điểm cuối.

Độ dài của vectơ là khoảng cách giữa điểm đầu và điểm cuối của vectơ đó.

Chú ý:

+ Vectơ có điểm đầu A và điểm cuối B kí hiệu là .

+ Vectơ còn được kí hiệu là

+ Độ dài của vectơ  tương ứng được kí hiệu là .

Ví dụ 1 (SGK – tr47)

Luyện tập 1:

Các vectơ có độ dài bằng a và có điểm đầu, điểm cuối là các đỉnh của tam giác ABC là:

.

2. Hai vectơ cùng phương, cùng hướng, bằng nhau

HĐ2:

Nhận xét đúng: a, c.

 

 

 

 

 

 

Kết luận:

- Đường thẳng đi qua điểm đầu và điểm cuối của một vectơ được gọi là giá của vectơ đó.

- Hai vectơ được gọi là cùng phương nếu chúng có giá song song hoặc trùng nhau.

HĐ3:

Vectơ cùng hướng với vectơ :

Vectơ ngược hướng với vectơ : .

 

 

 

Kết luận:

- Đối với hai vectơ cùng phương thì chúng cùng hướng hoặc ngược hướng.

- Hai vectơ  và  được gọi là bằng nhau, kí hiệu , nếu chúng có cùng độ dài và cùng hướng.

 

 

 

 

 

 

 

Chú ý:

- Xét các vectơ có điểm đầu và điểm cuối trùng nhau (ví dụ: ), gọi là vectơ-không.

- Quy ước vectơ không có độ dài bằng 0, cùng hướng, cùng phương với mọi vectơ.

- Các vectơ-không có cùng độ dài và cùng hướng nên bằng nhau và được kí hiệu chung là .

- Với mỗi điểm O và vectơ  cho trước, có duy nhất điểm A sao cho .

Ví dụ 2 (SGK – tr48)

 

 

Luyện tập 2:

+) và : độ dài bằng nhau, không cùng phương, không cùng hướng.

+) và : độ dài khác nhau, AB < CD, cùng phương, ngược hướng.

+) và : độ dài bằng nhau, không cùng phương, không cùng hướng.

Không cặp nào trong các cặp vectơ trên bằng nhau.

---------------------------Còn tiếp---------------------------

Soạn mới giáo án Toán 10 kết nối tri thức bài 7: Các khái niệm mở đầu

MỘT VÀI THÔNG TIN

  • Giáo án gửi là giáo án bản word, dễ dàng chỉnh sửa theo yêu cầu của địa phương
  • Font chữ: Time New Roman, trình bày rõ ràng, khoa học.

PHÍ GIÁO ÁN:

  • Giáo án word: 250k/học kì - 300k/cả năm
  • Giáo án Powerpoint: 300k/học kì - 400k/cả năm
  • Trọn bộ word + PPT: 400k/học kì - 450k/cả năm

=> Lúc đặt nhận đủ giáo án ngay và luôn

CÁCH ĐẶT:

  • Bước 1: gửi phí vào tk: 10711017 - Chu Văn Trí - Ngân hàng ACB
  • Bước 2: Click vào đây để nhắn tin Zalo thông báo và nhận giáo án

Từ khóa tìm kiếm: giáo án toán 10 kết nối mới, soạn giáo án toán 10 mới kết nối bài Các khái niệm mở đầu, giáo án soạn mới toán 10 kết nối

Soạn mới giáo án toán 10 kết nối


Đia chỉ: Tòa nhà TH Office, 90 Khuất Duy Tiến, Thanh Xuân, Hà Nội
Điện thoại hỗ trợ: Fidutech - click vào đây
Chúng tôi trên Yotube
Cùng hệ thống: baivan.net - Kenhgiaovien.com - tech12h.com

Chat hỗ trợ
Chat ngay