Soạn mới giáo án Toán 10 kết nối tri thức bài 25: Nhị thức newton (2 tiết)

Soạn mới Giáo án Toán 10 KNTT bài bài Nhị thức newton (2 tiết). Đây là bài soạn mới nhất theo mẫu công văn 5512. Giáo án soạn chi tiết, đầy đủ, trình bày khoa học. Tài liệu có bản word tải về. Hi vọng đây sẽ là tài liệu hữu ích để thầy cô tham khảo và nâng cao chất lượng giảng dạy. Mời thầy cô và các bạn kéo xuống tham khảo. Đây là bài soạn mới nhất theo mẫu công văn 5512. Giáo án soạn chi tiết, đầy đủ, trình bày khoa học. Tài liệu có bản word tải về. Hi vọng đây sẽ là tài liệu hữu ích để thầy cô tham khảo và nâng cao chất lượng giảng dạy. Mời thầy cô và các bạn kéo xuống tham khảo

Cùng hệ thống với: Kenhgiaovien.com - tech12h.com - Zalo hỗ trợ: Fidutech - nhấn vào đây

Rõ nét về file powerpoint trình chiếu. => Xem thêm

Ngày soạn: .../.../...

Ngày dạy: .../.../...

BÀI 25:  NHỊ THỨC NEWTON (2 TIẾT)

  1. MỤC TIÊU:
  2. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
  • Biết cách khai triển nhị thức Newton bằng cách vận dụng tổ hợp trong trường hợp số mũ thấp.
  • Vận dụng công thức khai triển nhị thức Newton để khai triển một số biểu thức đại số và ứng dụng trong ước lượng một số biểu thức số.
  1. Năng lực

 - Năng lực chung:

  • Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá
  • Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm
  • Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.

Năng lực riêng:

  • Năng lực giải quyết vấn đề toán học: Xác định được cách thức khai triển nhị thức.
  • Năng lực tư duy và lập luận toán học: Phát hiện sự tương đồng và khác biệt trong các khai triển (a + b)3 để xác định khai triển (a + b)4, (a + b)5.
  1. Phẩm chất
  • Có ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.
  • Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.
  1. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
  2. Đối với GV: SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học.
  3. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

TIẾT 1: KHAI TRIỂN LŨY THỪA CỦA NHỊ THỨC BẰNG SƠ ĐỒ CÂY

  1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
  2. a) Mục tiêu:

- HS làm quen với vế phải của công thức nhị thức Newton.

  1. b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.
  2. c) Sản phẩm: câu trả lời của HS về số mũ của a và b trong khai triển.
  3. d) Tổ chức thực hiện:

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

- GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầu:

Ở lớp 8, khi học về hằng đẳng thức, ta đã biết khai triển:

 

Quan sát các đơn thức ở vế phải của các đẳng thức trên, hãy nhận xét về quy luật số mũ của a và b. Có thể tìm được cách tính các hệ số của đơn thức trong khai triển  khi  không?

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.

Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.

Dự kiến câu trả lời:

Số mũ của a được sắp xếp theo thứ tự giảm dần, còn của b theo thứ tự tăng dần.

Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới: "Bài học ngày hôm nay chúng ta cùng đi tìm câu trả lời cho câu hỏi trên". Bài 25: Nhị thức Newton.

  1. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI

Hoạt động 1: Khai triển lũy thừa của nhị thức bằng sơ đồ hình cây

  1. a) Mục tiêu:

- HS hiểu cách sử dụng sơ đồ hình cây để khai triển lũy thừa của nhị thức.

- HS khai triển được lũy thừa của nhị thức (a + b)n. (với n = 4).

  1. b) Nội dung:

 HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ thực hiện HĐ 1, 2, 3, làm luyện tập.

  1. c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, khai triển được nhị thức.
  2. d) Tổ chức thực hiện:

HĐ CỦA GV VÀ HS

SẢN PHẨM DỰ KIẾN

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi, hoàn thành HĐ 1.

+ GV giới thiệu cho HS sơ đồ hình cây của tích hai nhị thức (a + b).(c + d)

+ GV cho HS thực hiện lấy tổng các tích đã nhận được.

+ HS thực hiện phép tính nhân hai đa thức với nhau. Rồi so sánh hai kết quả tìm được.

- HS thực hiện HĐ 2.

+ Tương tự như cách xây dựng sơ đồ cây ở HĐ 1, HS hãy điền vào các chỗ ..., rồi tính số tích theo yêu cầu đề bài.

+ HS thực hiện phép tính nhân ba đa thức với nhau. Rồi so sánh hai kết quả tìm được.

 

 

 

- GV nêu nhận xét.

 

 

 

 

 

 

- GV cho HS thực hiện HĐ3 theo nhóm 4.

+ GV nhấn mạnh: sau khi khai triển , ta nhận được tổng của các đơn thức dạng , trong đó  là a hoặc b.

+ GV cho HS nhắc lại kiến thức tổ hợp: số các cách chọn ra k phần tử từ một tập hợp có n phần tử là .

+ HS hãy xác định Để có đơn thức  thì phải có bao nhiêu nhân tử b, bao nhiêu nhân tử a, từ đó tính được đơn thức đồng dạng.

+ Tương tự với các đơn thức khác.

 

 

 

 

- Từ đó HS khái quát khai triển của

 

 

 

- HS thực hiện Ví dụ 1.

+ Thay a = 2x và b = 1 để thực hiện được khai triền.

- HS thực hiện Luyện tập 1.

Thay a và b bằng bao nhiêu để thực hiện được khai triển?

(Thay a = x và b = -2).

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:

- HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp nhận kiến thức, hoàn thành các yêu cầu, thảo luận nhóm.

- GV quan sát hỗ trợ.

Bước 3: Báo cáo, thảo luận:

- HS giơ tay phát biểu, lên bảng trình bày

- Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn.

Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm và yêu cầu HS ghi chép đầy đủ vào vở.

HĐ 1:

Tổng các tích nhận được: a.c + a.d + b.c + c.d

Khai triển của tích (a+b).(c+d) = a.c + a.d + b.c + c.d

Vậy tổng của các tích nhận được bằng với khai triển của tích (a+b).(c+d).

 

 

 

 

 

HĐ 2:

1 đơn thức bằng a3,

3 đơn thức bằng a2b,

3 đơn thức bằng ab2,

1 đơn thức bằng b3

Các hệ số nhận được 1, 3, 3, 1 trùng với các hệ số tương ứng của a3, a2b, ab2, b3.

Nhận xét:

Các tích nhận được từ sơ đồ hình cây của tích các đa thức giống như cách lấy ra một đơn thức từ mỗi đa thức rồi nhân lại với nhau. Hơn nữa, tổng của chúng cho ta khai triển của tích các đa thức đã cho.

HĐ 3:

Để có đơn thức  thì phải có 0 nhân tử b, khi đó số đơn thức đồng dạng là:  =1, hay có 1 đơn thức

Để có đơn thức  thì phải có 3 nhân tử a, 1 nhân tử b, khi đó số đơn thức đồng dạng là:  =4.

Để có đơn thức  thì có 2 nhân tử a, 2 nhân tử b, khi đó số đơn thức đồng dạng là:  = 6

Để có đơn thức  thì có 1 nhân tử a, 3 nhân tử b, khi đó số đơn thức đồng dạng là:  = 4.

Để có đơn thức  thì phải có 4 nhân tử b và không có nhân tử a, khi đó số đơn thức đồng dạng là:  =1, hay có 1 đơn thức

Kết luận:

Ví dụ 1 (SGK -tr73)

Luyện tập 1:

    

 

-------------------------Còn tiếp------------------------

Soạn mới giáo án Toán 10 kết nối tri thức bài 25: Nhị thức newton (2 tiết)

MỘT VÀI THÔNG TIN

  • Giáo án gửi là giáo án bản word, dễ dàng chỉnh sửa theo yêu cầu của địa phương
  • Font chữ: Time New Roman, trình bày rõ ràng, khoa học.

PHÍ GIÁO ÁN:

  • Giáo án word: 250k/học kì - 300k/cả năm
  • Giáo án Powerpoint: 300k/học kì - 400k/cả năm
  • Trọn bộ word + PPT: 400k/học kì - 450k/cả năm

=> Lúc đặt nhận đủ giáo án ngay và luôn

CÁCH ĐẶT:

  • Bước 1: gửi phí vào tk: 10711017 - Chu Văn Trí - Ngân hàng ACB
  • Bước 2: Click vào đây để nhắn tin Zalo thông báo và nhận giáo án

Từ khóa tìm kiếm: giáo án toán 10 kết nối mới, soạn giáo án toán 10 mới kết nối bài Nhị thức newton (2 tiết), giáo án soạn mới toán 10 kết nối

Soạn mới giáo án toán 10 kết nối


Đia chỉ: Tòa nhà TH Office, 90 Khuất Duy Tiến, Thanh Xuân, Hà Nội
Điện thoại hỗ trợ: Fidutech - click vào đây
Chúng tôi trên Yotube
Cùng hệ thống: baivan.net - Kenhgiaovien.com - tech12h.com

Chat hỗ trợ
Chat ngay