[toc:ul]
Câu 1: Chọn cách giải thích đúng
Hậu quả là
a. là kết quả sau cùng;
b. là kết quả xấu;
Đoạt là:
a. chiếm được phần thắng;
b. thu được kết quả tốt;
Tinh tú là:
a. phần thuần khiết và quý báu nhất;
b. sao trên trời (nói khái quát).
Câu 2: Xác định nghĩa của yếu tố Hán Việt
a. Từ tuyệt (Hán Việt) có những nghĩa thông dụng nhất như sau:
dứt, không còn gì;
cực kì, nhất.
Cho biết nghĩa và giải thích nghĩa của âm tuyệt trong mỗi từ sau: tuyệt chủng, tuyệt đỉnh, tuyệt giao, tuyệt mật, tuyệt tác, tuyệt trần, tuyệt tự, tuyệt thực, tuyệt vời.
b. Từ đồng (Hán Việt) có những nghĩa thông dụng nhất như sau:
cùng nhau, giống nhau;
trẻ em;
(chất) đồng.
Cho biết nghĩa và giải thích nghĩa của âmđồng trong mỗi từ sau: đồng âm, đồng ấu, đồng bào, đồng bộ, đồng chí, đồng dạng, đồng dao, đồng khởi, đồng môn, đồng niên, đồng sự, đồng thoại, đồng tiền.
Câu 3: Sửa lại lỗi dùng từ trong các câu sau
a. Vào đêm khuya, đường phố im lặng.
b. Trong thời kì đổi mới, Việt Nam đã thành lập quan hệ ngoại giao với hầu hết các nước trên thế giới.
c. Những hoạt động từ thiện của ông khiến chúng tôi rất cảm xúc.
Câu 4: Bình luận ý kiến sau đây của Chế Lan Viên:
Hãy nghe một thanh niên nông thôn rồi nghe bà mẹ của anh hay ông nội của anh nói chuyện ta sẽ hiểu ai là người có tiếng nói giàu hình ảnh sắc màu. Chỉ một chuyện cây lúa thôi, mà biết bao là sáng tạo về ngôn ngữ:
Gió đông là chồng lúa chiêm
Gió bấc là duyên lúa mùa
Được mùa lúa, úa mùa cau
Được mùa cau, đau mùa lúa
Chiêm khôn hơn mùa dại
Mùa nứt nanh, chiêm xanh đầu
Lúa chiêm nép ở đầu bờ
Hễ nghe tiếng sấm phất cờ mà lên.
Cô kĩ sư nông học ơi, nếu ngày nay cô không nói được tiếng nói như vậy nữa, thì cô có thu được mùa lúa, nhưng đã bỏ mất cả một mùa ngôn ngữ đẹp đẽ của tộc đấy. Bởi thế, tôi muốn nói, đồng thời với việc giữ gìn sự trong sáng cảu tiếng Việt, phải giữ gìn sự giàu có, muôn vàn giàu có của nó. Trong thói quen, chúng ta hay tự ti; khẳng định lại một lần nữa sự giàu có của tiếng nói dân tộc, cũng là một điều quan trọng chứ sao.
(Chế Lan Viên, Làm cho tiếng nói trong sáng, giàu và phát triển, trong Giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt”)
Câu 5: Hồ Chí Minh đã nói tới việc lấy tài liệu để viết như sau:
Muốn có tài liệu thì phải tìm, tức là:
1. Nghe: Lắng tai nghe các cán bộ, nghe các chiến sĩ, nghe đồng bào để lấy tài liệu mà viết.
2. Hỏi: Hỏi những người đi xa về, hỏi nhân dân, hỏi bộ đội những việc, những tình hình ở các nơi.
3. Thấy: Mình phải đi đến xem xét, mà thấy.
4. Xem: Xem báo chí, xem sách vở. Xem báo chí trong nước, báo chí nước ngoài.
5. Ghi: Những cái gì đã nghe, đã thấy, đã hỏi được, đã học được, thì chép lấy để dùng mà viết […].
(Hồ Chí Minh, Cách viết, trong Giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt)
Từ ý kiến trên, em hãy nêu cách em sẽ thực hiện để tăng vốn từ?
Câu 6: Cho các từ ngữ: phương tiện, cứu giúp, mục đích cuối cùng, viện trợ, yếu điểm, điểm yếu, điểm thiếu sót, khuyết điểm, đề bạt, đề cử, đề đạt, đề xuất, láu lỉnh, láu táu, liến láu, liến thoắng, hoảng hồn, hoảng loạn, hoảng hốt, hoảng sợ;
Chọn từ điền vào chỗ trống trong các câu sau sao cho thích hợp:
a. Đồng nghĩa với “cứu cánh” là /…/
b. Đồng nghĩa với “nhược điểm” là /…/
c. Trình ý kiến, nguyện vọng lên cấp trên là /…/
d. Nhanh nhảu mà thiếu chín chắn là /…/
e. Hoảng đến mức có những biểu hiện mất trí là /…/
Câu 7: Phân biệt nghĩa của những từ ngữ sau và đặt câu với mỗi từ ngữ đó.
a. nhuận bút / thù lao;
b. tay trắng / trắng tay;
c. kiểm điểm / kiểm kê;
d. lược khảo / lược thuật.
Câu 8: Trong tiếng Việt có các từ ghép và từ láy như: kì lạ - lạ kì, nguy hiểm - hiểm nguy, thương xót - xót thương; khắt khe - khe khắt, lừng lẫy - lẫy lừng,… là những từ có các yếu tố cấu tạo giống nhau và nghĩa, về cơ bản, không khác nhau. Hãy tìm những từ ghép và từ láy tương tự.
Câu 9: Cho các tiếng Hán Việt: bất (không, chẳng), bí (kín), đa (nhiều), đề (nâng, nêu ra), gia (thêm vào), giáo (dạy bảo), hồi (về, trở lại), khai (mở, khơi), quảng (rộng, rộng rãi), suy (sút, kém), thuần (ròng, không pha tạp), thủ (đầu, đầu tiên, người đứng đầu), thuần (thật, chân thật, chân chất), thuần (dễ bảo, chịu khiến), thuỷ (nước), tư (riêng), trữ (chứa, cất), trường (dài), trọng (nặng, coi nặng, coi là quý), vô (không, không có), xuất (đưa ra, cho ra), yếu (quan trọng). Với mỗi tiếng, hãy tìm hai từ ghép có chứa yếu tố đó.
Câu 1: Cách giải thích đúng:
Câu 2: Xác định nghĩa của yếu tố Hán Việt:
a. Từ tuyệt (Hán Việt) có những nghĩa thông dụng nhất như sau: dứt, không còn gì, cực kì, nhất.
b. Từ đồng (Hán Việt) có những nghĩa thông dụng nhất như sau: cùng nhau, giống nhau, trẻ em; (chất) đồng.
Câu 3: Sửa các lỗi sai như sau:
a. Vào đêm khuya, đường phố vắng lặng.
b. Trong thời kì đổi mới, Việt Nam đã thiết lập quan hệ ngoại giao với hầu hết các nước trên thế giới.
c. Những hoạt động từ thiện của ông khiến chúng tôi rất cảm động.
Câu 4: Nhà thơ Chế Lan Viên đã đưa ra một cách nói về việc sử dụng ngôn ngữ của người dân trong đời sống hàng ngày rất sinh động, đa dạng.
Thời nay, với sự phát triển của khoa học kĩ thuật, nhiều kinh nghiệm sản xuất cổ truyền trong nông nghiệp có thể được thay thế, nhưng vẻ đẹp của những câu tục ngữ ca dao thì còn mãi với muôn đời.
Câu 5: Để làm tăng vốn từ có một số cách thông dụng như:
Lắng nghe lời thầy cô, cha mẹ, bạn bè xung quanh đế tiếp nhận kiến thức và điều hay lẽ phải
Hỏi những điều mình chưa biết, còn khúc mắc, vướng bận, nếu “giấu dốt” thì bản thân sẽ không thể phát triển tốt hơn được.
Xem, đọc: sách báo, sách vở một cách thường xuyên đặc biệt đọc những tác phẩm nổi tiếng thế giới và học thuộc nhiều ca dao, tục ngữ.
Ghi chép lại những điều hay lẽ phải, những câu nói, câu chuyện ý nghĩa, lấy đó làm kinh nghiệm sống cho bản thân.
Câu 6: Các câu được điền như sau:
a. Đồng nghĩa với “cứu cánh” là mục đích cuối cùng
b. Đồng nghĩa với “nhược điểm” là điểm yếu
c. Trình ý kiến, nguyện vọng lên cấp trên là đề bạt
d. Nhanh nhảu mà thiếu chín chắn là hoảng loạn
e. Hoảng đến mức có những biểu hiện mất trí là láu táu
Câu 7: Phân biệt nghĩa của những từ ngữ và đặt câu:
a. Nhuận bút: là tiền trả cho người viết một tác phẩm nào đó như sách, vở hoặc báo chí. => Tiền nhuận bút tôi nhận từ mỗi bài báo là 1 triệu đồng.
Thù lao là tiền trả công cho lao động đã bỏ ra nói chung => Anh ấy nhận được thù lao mỗi tháng là 3 triệu đồng.
b. Tay trắng: là không còn một chút của cải nào. => Anh ấy làm giàu từ hai bàn tay trắng.
Trắng tay. là đã từng có của cải nhưng bị mất sạch tất cả, không còn gì cả. => Vì ham mê cờ bạc nên sau một thời gian ngắn, anh ấy đã trắng tay.
c. Kiểm điểm: xem xét, nhìn nhận lại những thiếu sót => Chúng ta cần tự kiểm điểm bản thân trong năm học vừa qua.
Kiểm kê: kiểm lại số lượng, chất lượng tài sản. => Chị ấy đang kiểm kê lại hàng hóa sau khi chuyển hàng.
d. Lược khảo: nghiên cứu khái quát không đi vào chi tiết. => Đây là công trình lược khảo về lịch sử của Hà Nội.
Lược thuật: kể lại tóm tắt sự kiện. => Anh hãy lược thuật lại dự án sắp triển khai.
Câu 8:
Từ ghép có yếu tố cấu tạo giống nhau, nhưng trật tự các yếu tố thì khác nhau: đấu tranh - tranh đấu, thương yêu - yêu thương, tình nghĩa - nghĩa tình, chờ đợi - đợi chờ.
Từ láy có yếu tố cấu tạo giống nhau, nhưng trật tự các yếu tố thì khác nhau: dào dạt - dạt dào, xác xơ - xơ xác, nhớ nhung - nhung nhớ.
Câu 9: Tìm hai từ ghép:
Câu 1: Cách giải thích đúng:
Hậu quả => chọn (b) - là kết quả xấu
Đoạt => chọn (a) là chiếm được phần thắng
Tinh tú => chọn (b) - là sao trên trời
Câu 2:
a. Những nghĩa thông dụng của từ Tuyệt và đồng: Tuyệt => dứt, không còn gì, cực kì, nhất. Đồng => cùng nhau, giống nhau, trẻ em; (chất) đồng.
Nghĩa và giải thích nghĩa của âm “Tuyệt” và “Đồng”:
Tuyệt chủng (bị mất hẳn giống nòi), Tuyệt gia (cắt đứt mọi quan hệ), Tuyệt tự (không còn người nối dõi), Tuyệt thực ( nhịn ăn), Tuyệt đỉnh (đỉnh cao nhất), Tuyệt mật (rất bí mật) , Tuyệt trần (nhất trên đời)
Đồng âm (có âm ngữ giống nhau), Đồng bào (những người cùng một giống nòi, một dân tộc, một tổ quốc), Đồng bộ (sự nhịp nhàng ăn khớp nhau), Đồng chí (người cùng chí hướng chính trị trong quan hệ với nhau), Đồng dạng (có cùng một dạng như nhau), Đồng khởi (cùng nhau đứng dậy dùng bạo lực để phá ách kìm kẹp giành chính quyền), Đồng môn (cùng học một thầy thời phong kiến), Đồng sự (cùng làm việc với nhau trong một cơ quan), Đồng niên (cùng một tuổi), Đồng thoại (Truyện dành cho trẻ em), Đồng giao (Câu hát đồng dào cho trẻ), Trống đồng (loại trống được làm bằng đồng, khác với loại trống làm bằng gỗ).
Câu 3: Sửa các lỗi sai như sau:
a. im lặng => vắng lặng
b. thành lập => thiết lập
c. cảm xúc => cảm động
Câu 4: Bình luận ý kiến của Chế Lan Viên:
Nhà thơ đưa ra một cách nói về việc sử dụng ngôn ngữ của người dân trong đời sống hàng ngày: thời nay khoa học kĩ thuật ngày càng phát triển, nhiều công cụ , kinh nghiệm sản xuất hiện đại nhưng vẻ đẹp của những câu tục ngữ ca dao thì còn mãi với muôn đời.
=> nó là vẻ đẹp của trí tuệ, tâm hồn, của ngôn ngữ giàu hình ảnh, nhịp điệu.
Câu 5: Mỗi người có thể tùy theo hoàn cảnh sống cụ thể để áp dụng các kĩ năng nghe, hỏi, xem, thấy, ghi… như là nghe mọi người xung quanh, hỏi những điều mình chưa biết để tiếp nhận kiến thức mới, đọc nhiều sách báo thường xuyên đặc biệt là những tác phẩm nổi tiếng và cuối cùng là ghi chép lại những gì mình đã học được.
Câu 6: Chọn từ điền vào chỗ trống cho câu:
a. mục đích cuối cùng.
b. điểm yếu.
c. đề bạt.
d. hoảng loạn.
e. láu táu
Câu 7: Phân biệt nghĩa của những từ ngữ và đặt câu:
a. Nhuận bút: là tiền trả cho người viết một tác phẩm nào đó như sách, vở hoặc báo chí / Thù lao là tiền trả công cho lao động đã bỏ ra nói chung.
Đặt câu: Tiền nhuận bút tôi nhận từ mỗi bài báo là 1 triệu đồng / Một người công nhân trong nhà may nhận được thù lao mỗi tháng là 3 triệu đồng.
b. Tay trắng: là không còn một chút của cải nào. => Anh ấy làm giàu từ hai bàn tay trắng / Trắng tay: là đã từng có của cải nhưng bị mất sạch tất cả
Đặt câu: Anh ấy làm giàu từ hai bàn tay trắng / Vì ham mê cờ bạc nên sau một thời gian ngắn, anh ấy đã trắng tay.
c. Kiểm điểm: xem xét, nhìn nhận lại những thiếu sót / Kiểm kê: kiểm lại số lượng, chất lượng tài sản.
Đặt câu: Chúng ta cần tự kiểm điểm bản thân trong năm học vừa qua / Chị ấy đang kiểm kê lại hàng hóa sau khi chuyển hàng.
d. Lược khảo: nghiên cứu khái quát không đi vào chi tiết. / Lược thuật: kể lại tóm tắt sự kiện.
Đặt câu: Đây là công trình lược khảo về lịch sử của Hà Nội. / Anh hãy lược thuật lại dự án sắp triển khai.
Câu 8: Tìm những từ ghép và từ láy
Thiết tha - tha thiết, đau đớn - đớn đau, khát khao - khao khát là những từ ghép có yếu tố cấu tạo giống nhau, nhưng trật tự các yếu tố thì khác nhau.
Tình nghĩa - nghĩa tình, chờ đợi - đợi chờ, triển khai - khai triển, màu sắc - sắc màu, Yếu điểm - điểm yếu là những từ láy có yếu tố cấu tạo giống nhau, nhưng trật tự các yếu tố thì khác nhau.
Câu 9: Tìm hai từ ghép cho các từ Hán Việt:
Bất gồm bất thành, bất bại, bất đồng,…Đa (nhiều) gồm đa âm, đa sự, đa cảm… Bí (kín) gồm hiểm, bí mật, bí truyền… Gia (thêm vào) gồm gia vị, gia hạn... Giáo (dạy bảo) gồm giáo dưỡng, giáo dục... Hồi (trở về, trở lại) gồm hồi hương, hồi cư, hồi xuân... Khai (mở, khơi) gồm khai hoang, khai trương, khai trường... Quảng (rộng, rộng rãi) gồm quảng trường, quảng bá... Suy (sút kém) gồm suy tàn, suy sụp, suy yếu... Thủ (người, người đứng đầu) gồm nguyên thủ, thủ tướng...
Thuần (không pha tạp) gồm thuần hóa, thuần khiết... Thuần (dễ bảo) gồm thuần thục, thuần dưỡng... Thuần (thật, chân chất) gồm thuần hậu, thuần phát... Thuỷ (nước) gồm thủy mặc, thuỷ triều, thuỷ lợi, thuỷ lực... Tư (riêng) gồm tư thực, tư lợi, tư nhân... Trữ (chứa, cất) gồm trữ lượng, lưu trữ, tích trữ...
Trường (dài) gồm trường độ, trường thành, trường tồn... Trọng (nặng, coi là quý) gồm trọng vọng, trọng lượng... Vô (không) gồm vô tình, vô phúc, vô tâm... Xuất (đưa, cho ra) gồm xuất gia, xuất giá, xuất bản... Yếu (quan trọng) gồm yếu điểm, yếu lược, trọng yếu...
Câu 1: Cách giải thích đúng của Hậu quả, Đoạt, Tinh tú:
Câu 2: những nghĩa thông dụng của từ Tuyệt và đồng:
nghĩa và giải thích nghĩa của âm “Tuyệt” và “Đồng” trong các trường hợp:
Câu 3: ta có thể thay thế các từ “vắng lặng” thay cho “im lặng” trong câu a, “thiết lập” thay cho “thành lập” trong câu b và “cảm động” thay cho “cảm xúc” trong câu c.
Câu 4: Nhà Thơ Chế Lan Viên đã nêu lên ý kiến về vẻ đẹp của những câu tục ngữ, đó là vẻ đẹp của trí tuệ, tâm hồn, của ngôn ngữ giàu hình ảnh, nhịp điệu:
Dù ngày nay xã hội ngày càng phát triển, nhiều công cụ hiện đại, kinh nghiệm sản xuất hiện đại dần thay thế nhưng vẻ đẹp của những câu tục ngữ ca dao thì còn mãi.
Câu 5: Muốn trao dòi vốn từ có rất nhiều cách nhưng chủ yếu là dựa vào những khả năng nghe, hỏi, đọc thấy, ghi:
Nghe => lắng nghe từ thầy cô, cha mẹ, bạn bè xung quanh.
Hỏi => “muốn biết phải hỏi, muốn giỏi phải học”, hỏi những điều mình chưa biết, còn khúc mắc, vướng bận.
Đọc => sách báo, các tác phầm nổi tiếng trên thế giới để trao dòi từ ngữ.
Ghi => ghi chép lại những cái hay, cái tốt, những câu nói, câu chuyện ý nghĩa, lấy đó làm kinh nghiệm sống cho bản thân.
Câu 6: Điền lần lượt các từ cho câu a – e như sau: mục đích cuối cùng - điểm yếu - đề bạt - hoảng loạn - láu táu
Câu 7: Phân biệt nghĩa của những từ ngữ:
a. Nhuận bút: là tiền trả cho người viết một tác phẩm nào đó như sách, vở hoặc báo chí. Thù lao là tiền trả công cho lao động đã bỏ ra nói chung.
b. Tay trắng: là không còn một chút của cải nào. Trắng tay. là đã từng có của cải nhưng bị mất sạch tất cả, không còn gì cả.
c. Kiểm điểm: xem xét, nhìn nhận lại những thiếu sót về công việc hoặc hành động đã làm. Kiểm kê: kiểm lại số lượng, chất lượng tài sản.
d. Lược khảo: nghiên cứu khái quát không đi vào chi tiết. Lược thuật: kể lại tóm tắt sự kiện.
Đặt câu:
a. Tiền nhuận bút tôi nhận từ mỗi bài báo là 1 triệu đồng
Một người công nhân trong nhà may nhận được thù lao mỗi tháng là 3 triệu đồng.
b. Anh ấy làm giàu từ hai bàn tay trắng
Vì chơi bời trác tắng nên sau một thời gian ngắn, anh ấy đã trắng tay.
c. Chúng ta cần tự kiểm điểm bản thân trong năm học vừa qua để thấy những việc còn chưa làm được.
Chị ấy đang kiểm kê lại hàng hóa sau một tháng bán hàng.
d. Đây là công trình lược khảo về lịch sử của Hà Nội.
Anh hãy lược thuật lại dự án sắp triển khai.
Câu 8: Tìm những từ ghép và từ láy có yếu tố cấu tạo giống nhau, nhưng trật tự các yếu tố thì khác nhau
Từ láy => đấu tranh - tranh đấu, thương yêu - yêu thương, tình nghĩa - nghĩa tình, chờ đợi - đợi chờ, triển khai - khai triển, màu sắc - sắc màu, Yếu điểm - điểm yếu, Giản đơn - đơn giản, Ngợi ca - ca ngợi
Từ ghép => dào dạt - dạt dào, xác xơ - xơ xác, nhớ nhung - nhung nhớ, thiết tha - tha thiết, đau đớn - đớn đau, khát khao - khao khát, ngất ngây - ngây ngất…
Câu 9: Với mỗi tiếng, hãy tìm hai từ ghép
bất thành, bất bại, bất đồng, bất diệt, bất biến, bất nghĩa... => Bất
đa nghĩa, đa âm, đa sự, đa cảm, đa tình... => Đa (nhiều)
bí hiểm, bí mật, bí truyền, bí sử, huyền bí... => Bí (kín)
gia vị, gia hạn, gia tăng, gia tốc... => Gia (thêm vào)
giáo dưỡng, giáo dục, giáo lí, giáo huấn... => Gia (thêm vào):
hồi hương, hồi cư, hồi xuân... => Hồi (trở về, trở lại):
khai hoang, khai trương, khai trường... => Khai (mở, khơi)
quảng trường, quảng bá, quảng đại... => Quảng (rộng, rộng rãi)
suy tàn, suy sụp, suy yếu, suy kiệt, suy vi... => Suy (sút kém)
thủ lĩnh, thủ khoa, nguyên thủ, thủ tướng... => Thủ (người, người đứng đầu)
thuần hóa, thuần khiết, thuần chủng... => Thuần (không pha tạp)
thuần thục, thuần dưỡng... => Thuần (dễ bảo)
thuần hậu, thuần phát... => Thuần (thật, chân chất)
thủy mặc, thuỷ triều, thuỷ lợi, thuỷ lực... => Thuỷ (nước)
tư thực, tư lợi, tư nhân... => Tư (riêng)
trữ lượng, lưu trữ, tích trữ... => Trữ (chứa, cất)
trường độ, trường thành, trường tồn... => Trường (dài)
trọng vọng, trọng lượng... => Trọng (nặng, coi là quý)
Vô (không): vô tình, vô phúc, vô tâm, vô cớ, vô học...
Xuất (đưa, cho ra): xuất gia, xuất giá, xuất bản...
Yếu (quan trọng): yếu điểm, yếu lược, trọng yếu...