[toc:ul]
[Luyện tập] Câu 1: Hãy liệt kê một số danh từ chỉ sự vật mà em biết. Đặt câu với một trong số các danh từ ấy?
Trả lời:
- Danh từ chỉ sự vật: lợn, gà, trâu, bò, ghế, dép, bút, thước, bàn, xe đạp….
- Đặt câu:
- Con lợn này rất béo
- Chiếc bút này là của bạn Lan
- Chiếc ghế cuối lớp đã bị hỏng
[Luyện tập] Câu 2: Liệt kê các loại từ: a. Chuyên đứng trước danh từ chỉ người, ví dụ: ông, vị, cô,.../b. Chuyên đứng trước danh từ chỉ đồ vật, ví dụ: cái, bức, tấm,...
Trả lời:
a. Thằng, gã, viên, tên, ngài,…
b. chiếc, quyển, pho, bộ, tờ, mảnh…
[Luyện tập] Câu 3: Liệt kê các danh từ: a. Chỉ đơn vị quy ước chính xác, ví dụ: mét, lít…./ b. Chỉ đơn vị quy ước ước chừng, ví dụ: nắm, mớ, đàn….
Trả lời:
a. tạ, tấn, yến, cân, gam, lạng,…
b. bó, quãng, cây, que, thúng, rổ,….
[Luyện tập] Câu 4: Lập danh sách các danh từ chỉ đơn vị và danh từ chỉ sự vật trong bài chính tả Cây bút thần ( từ đầu đến dày đặc các hình vẽ)
Trả lời:
- Danh từ chỉ đơn vị: que, con, ven, các, bức
- Danh từ chỉ sự vật: Củi, cỏ, bút, đất, chim, sông, tôm, cá, đá, nhà, tường