CHƯƠNG 3. ĐẠI CƯƠNG VỀ HÓA HỌC HỮU CƠ
BÀI 14. ÔN TẬP CHƯƠNG 3
A. TRẮC NGHIỆM
1. NHẬN BIẾT (15 CÂU)
Câu 1: Thành phần các nguyên tố trong hợp chất hữu cơ?
- Nhất thiết phải có C, thường có H, hay gặp O, N sau đó đến halogen, S, P...
- Gồm có C, H và các nguyên tố khác
- Bao gồm tất cả các nguyên tố trong bảng tuần hoàn
- Thường có C, H hay gặp O, N, sau đó đến halogen, S, P
Câu 2: Cấu tạo hoá học là
- Số lượng liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử
- Các loại liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử
- Thứ tự liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử
- Bản chất liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử
Câu 3: Công thức đơn giản nhất của hợp chất hữu cơ là
- Công thức biểu thị số nguyên tử của mỗi nguyên tố trong phân tử
- Công thức biểu thị tỉ lệ tối giản về số nguyên tử của các nguyên tố trong phân tử
- Công thức biểu thị tỉ lệ phần trăm số mol của mỗi nguyên tố trong phân tử
- Công thức biểu thị tỉ lệ số nguyên tử C và H có trong phân tử
Câu 4: Phát biểu nào sau đây không đúng
- Liên kết hóa học chủ yếu trong hợp chất hữu cơ là liên kết cộng hóa trị
- Các chất có cấu tạo và tính chất tương tự nhau nhưng về thành phần phân tử khác nhau một hay nhiều nhóm -CH2- là đồng đẳng của nhau
- Các chất có cùng khối lượng phân tử là đồng phân của nhau
- Liên kết ba gồm hai liên kết π và một liên kết σ
Câu 5: Kết luận nào sau đây là đúng
- Các nguyên tử trong phân tử hợp chất hữu cơ liên kết với nhau không theo một thứ tự nhất định
- Các chất có thành phần phân tử hơn kém nhau một hay nhiều nhóm -CH2-, do đó tính chất hóa học khác nhau là những chất đồng đẳng
- Các chất có cùng công thức phân tử nhưng khác nhau về công thức cấu tạo được gọi là các chất đồng đẳng của nhau
- Các chất khác nhau có cùng công thức phân tử được gọi là các chất đồng phân của nhau
Câu 6: Hiện tượng các chất có cấu tạo và tính chất hoá học tương tự nhau, chúng chỉ hơn kém nhau một hay nhiều nhóm methylene (-CH2-) được gọi là hiện tượng
- Đồng phân
- Đồng vị
- Đồng đẳng
- Đồng khối
Câu 7: Hợp chất hữu cơ được phân loại như sau
- Hydrocarbon và hợp chất hữu cơ có nhóm chức
- Hydrocarbon và dẫn xuất của hydrocarbon
- Hydrocarbon no, không no, thơm và dẫn xuất của hydrocarbon
- Tất cả đều đúng
Câu 8: Phát biểu không chính xác là
- Tính chất của các chất phụ thuộc vào thành phần phân tử và cấu tạo hóa học
- Các chất có cùng khối lượng phân tử là đồng phân của nhau
- Các chất là đồng phân của nhau thì có cùng công thức phân tử
- Sự xen phủ trục tạo thành liên kết σ, sự xen phủ bên tạo thành liên kết π
Câu 9: Phản ứng hóa học của các hợp chất hữu cơ có đặc điểm là
- thường xảy ra rất nhanh và cho một sản phẩm duy nhất
- thường xảy ra chậm, không hoàn toàn, không theo một hướng nhất định
- thường xảy ra rất nhanh, không hoàn toàn, không theo một hướng nhất định
- thường xảy ra rất chậm, nhưng hoàn toàn, không theo một hướng xác định
Câu 10: Đặc điểm chung của hợp chất hữu cơ là
- tan trong nước, không tan trong dung môi hữu cơ
- nhiêt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi cao
- liên kết trong phân tử chủ yếu là liên kết ion
- thường kém bền với nhiệt và dễ cháy
Câu 11: Phát biểu nào sau đây không đúng
- Trong phân tử hợp chất hữu cơ, carbon có hóa trị 4 hoặc 2
- Việc thay đổi thức tự các liên kết của nguyên tử trong phân tử hữu cơ sẽ làm thay đổi cấu tạo hóa học tạo ra chất mới
- Để xác định sự có mặt của nguyên tố halogen trong hợp chất hữu cơ, người ta đốt cháy hợp chất hữu cơ và cho qua dung dịch AgNO3
- Không thể định lượng trực tiếp nguyên tố oxi trong phân tử hợp chất hữu cơ
Câu 12: Có bao nhiêu cách tiến hành khi thực hiện phương pháp chiết
- 1
- 2
- 3
- 4
Câu 13: Phương pháp không dùng để tách biệt và tinh chế chất hữu cơ là
- Phương pháp chưng cất
- Phương pháp chiết
- Phương pháp kết tinh
- Phương pháp điện phân
Câu 14: Phương pháp được sử dụng trong quá trình nấu rượu gạo là
- Chiết
- Kết tinh
- Chưng cất
- Phổ hồng ngoại
Câu 15: Để thu được đường từ cây mía, ta dùng
- Phương pháp chưng cất
- Phương pháp chiết
- Phương pháp kết tinh
- Sắc kí cột
2. THÔNG HIỂU (7 CÂU)
Câu 1: Cho các phát biểu sau về đặc điểm chung của các phân tử hợp chất hữu cơ
- Thành phần nguyên tố chủ yếu là C và H
- Có thể chứa nguyên tố khác như Cl, N, P, O
- Liên kết hóa học chủ yếu là liên kết cộng hoá trị
- Liên kết hoá học chủ yếu là liên kết ion
- Dễ bay hơi, khó cháy
- Phản ứng hoá học xảy ra nhanh
Nhóm các ý đúng là
- 4, 5, 6
- 1, 2, 3
- 1, 3, 5
- 2, 4, 6
Câu 2: Cho chất acetylene (C2H2) và benzene (C6H6), hãy chọn nhận xét đúng trong các nhận xét sau
- Hai chất đó giống nhau về công thức phân tử và khác nhau về công thức đơn giản nhất
- Hai chất đó khác nhau về công thức phân tử và giống nhau về công thức đơn giản nhất
- Hai chất đó khác nhau về công thức phân tử và khác nhau về công thức đơn giản nhất
- Hai chất đó có cùng công thức phân tử và cùng công thức đơn giản nhất
Câu 3: Cho hỗn hợp các alkane gồm pentane (sôi ở 36oC), heptane (sôi ở 98oC), octane (sôi ở 126oC), nonane (sôi ở 151oC). Có thể tách riêng các chất đó bằng phương pháp
- Kết tinh
- Thăng hoa
- Chưng cất
- Chiết
Câu 4: Các chất trong nhóm chất nào dưới đây đều là dẫn xuất của hidrocacbon
- CH2Cl2, CH2Br-CH2Br, NaCl, CH3Br, CH3CH2Br
- HgCl2, CH2Br-CH2Br, CH2=CHBr, CH3CH2Br
- CH2Br-CH2Br, CH2=CHBr, CH3Br, CH3CH3
- CH2Cl2, CH2Br-CH2Br, CH3Br, CH2=CHCOOH, CH3CH2OH
Câu 5: Các chất hữu cơ đơn chức Z1, Z2, Z3 có CTPT tương ứng là CH2O, CH2O2, C2H4O2. Chúng thuộc các dãy đồng đẳng khác nhau. Công thức cấu tạo của Z3 là
- (I), (II)
- (I), (III)
- (II), (III)
- (I), (II), (III)
Câu 6: Chất nào sau đây thuộc loại chất hữu cơ
- Al2C4
- CH4
- CO
- Na2CO3.
Câu 7: Mục đích của phân tích định lượng chất hữu cơ là
- xác định nhiệt độ sôi của chất hữu cơ
- xác định phần trăm khối lượng các nguyên tố trong phân tử chất hữu cơ
- xác định cấu tạo của chất hữu cơ
- xác định các nguyên tố trong phân tử chất hữu cơ
3. VẬN DỤNG (5 CÂU)
Câu 1: Phân tích chất X trong oxygen người ta thấy thoát ra khí CO2, hơi nước H2O và khí N2. Chọn kết luận chính xác nhất trong các kết luận sau
- X chắc chắn chứa C, H, N và có thể có hoặc không O
- X là hợp chất của 3 nguyên tố C, H, N
- Chất X chắc chắn có chứa C, H, có thể có N
- X là hợp chất của 4 nguyên tố C, H, N, O
Câu 2: Trong hợp chất CxHyOz thì y luôn luôn chẵn và y ≤ 2x+2 là do
- a ≥ 0 (a là tổng số liên kết π và vòng trong phân tử)
- z ≥ 0 (mỗi nguyên tử oxygen tạo được 2 liên kết)
- mỗi nguyên tử carbon chỉ tạo được 4 liên kết
- carbon và oxygen đều có hóa trị là những số chẵn
Câu 3: Oxy hóa hoàn toàn 6 gam chất hữu cơ X, thu được 6,72 lít CO2 (đkc) và 7,2 gam H2O. Khối lượng nguyên tố oxygen trong 6 gam X là
- 2,4 gam
- 1,6 gam
- 3,2 gam
- 2,0 gam
Câu 4: Phân tích chất hữu cơ X chứa C, H, O ta có mC : mH : mO = 2,24 : 0,357 : 2. Công thức đơn giản nhất của X là
- C6H12O4
- CH3O
- C3H6O2
- C3H6O
Câu 5: Một hydrocarbon X ở thể khí có tỉ khối hơi so với hydrogen là 15. Công thức phân tử của X là
- C2H6
- CH4
- C2H4
- C2H2
4. VẬN DỤNG CAO (3 CÂU)
Câu 1: Vitamin A công thức phân tử C20H30O, có chứa 1 vòng 6 cạnh và không có chứa liên kết ba. Số liên kết đôi trong phân tử vitamin A là
- 7
- 6
- 5
- 4
Câu 2: Metol C10H20O và menton C10H18O chúng đều có trong tinh dầu bạc hà. Biết phân tử metol không có nối đôi, còn phân tử menton có 1 nối đôi. Vậy kết luận nào sau đây là đúng
- Metol và menton đều có cấu tạo vòng
- Metol có cấu tạo vòng, menton có cấu tạo mạch hở
- Metol và menton đều có cấu tạo mạch hở
- Metol có cấu tạo mạch hở, menton có cấu tạo vòng
--------------- Còn tiếp ---------------