Rõ nét về file powerpoint trình chiếu. => Xem thêm
Ngày soạn: .../.../...
Ngày dạy: .../.../...
- Năng lực chung:
Năng lực riêng:
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
TIẾT 1: CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN VỀ TẬP HỢP
- HS được gợi mở về tập hợp, tạo tâm thế cho HS vào bài mới.
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầu:
Câu lạc bộ Lịch sử có 12 thành viên (không có hai bạn nào trùng tên), tổ chức hai chuyên đề tên một phần mềm họp trực tuyến. Tên các thành viên tham gia mỗi chuyên đề được hiển thị trên màn hình.
- HS đưa ra dự đoán câu trả lời cho câu hỏi: Có bao nhiêu thành viên vắng mặt trong cả hai chuyên đề?
- GV giới thiệu: Các em đã được học về tập hợp từ lớp 6, các thành viên tham gia chuyên đề là một tập hợp thì ta có thể tính toán các phép toán trên tập hợp được không?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới: "Bài học hôm nay sẽ giúp em trả lời câu hỏi trên bằng kiến thức cơ bản về tập hợp và các phép toán trên tập hợp".
Hoạt động 1: Các khái niệm cơ bản về tập hợp.
- Ôn tập, củng cố về tập hợp và các kiến thức cơ bản về tập hợp.
- Phát biểu được khái niệm tập rỗng.
- Nhận biết về khái niệm tập hợp con.
- Biết dùng biểu đồ Ven để biểu diễn tập hợp.
- Nhận biết hai tập hợp bằng nhau.
HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi,
HĐ CỦA GV VÀ HS | SẢN PHẨM DỰ KIẾN |
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: Nhiệm vụ 1: Tập hợp - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi, hoàn thành HĐ1, 2.
+ Có những cách nào để mô tả một tập hợp? + Khi phần tử a thuộc tập hợp S ta sử dụng kí hiệu , a không thuộc tập hợp S ta sử dụng kí hiệu .
- GV cho HS đọc, hiểu Ví dụ 1. + Chú ý cách viết kí hiệu số phần từ của tập hợp S. - GV chiếu hình ảnh, + Vậy tập hợp nghiệm của phương trình trên thì sao? Tập hợp không chứa phần tử nào gọi là gì? GV giới thiệu tập hợp rỗng.
- HS làm Luyện tập 1.
Nhiệm vụ 2: Tập hợp con - GV cho HS làm HĐ3, Từ đó giới thiệu, tập hợp H như vậy gọi là tập hợp con của tập hợp B.
- HS nêu lại định nghĩa tập con và kí hiệu.
- GV đưa ra Nhận xét cho HS, yêu cầu HS giải thích.
- GV giới thiệu Biểu đồ Ven, ví dụ tập hợp X, ví dụ tập hợp T là tập con của S.
- HS đọc hiểu Ví dụ 2, có minh họa bằng Biểu đồ Ven. - GV có thể giới thiệu thêm, tập hợp S gồm n phần tử, thì số tập hợp con của S là .
Nhiệm vụ 3: Hai tập hợp bằng nhau - GV cho HS làm HĐ4, đặt câu hỏi: + Phần tử tập hợp S có thuộc tập hợp T không? Ngược lại phần tử tập hợp T có thuộc tập hợp S không? + Giới thiệu hai tập hợp như vậy gọi là hai tập hợp bằng nhau. - Từ đó cho HS rút ra định nghĩa,
+ Nếu S = T thì S có là tập con của T không và ngược lại? Rút ra nhận xét. - HS đọc hiểu Ví dụ 3. - HS áp dụng làm Luyện tập 2, yêu cầu giải thích. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp nhận kiến thức, hoàn thành các yêu cầu, hoạt động cặp đôi, kiểm tra chéo đáp án. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - HS giơ tay phát biểu, lên bảng trình bày - Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn. Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm và yêu cầu HS ghi chép đầy đủ vào vở. | 1. Các khái niệm cơ bản về tập hợp a. Tập hợp HĐ1: a) Nam có là phần tử của tập hợp A. Ngân không là phần tử của tập hợp B. b) Tập hợp A= {Nam; Hương; Tú; Khánh; Bình; Chi; Ngân} Tập hợp B = {Hương; Khánh; Hiền; Chi; Bình; Lam; Tú; Hân} HĐ2: a. Tính chất đặc trưng của các phần tử C: các châu luc trên Trái Đất. b. Tập hợp C có 6 phần tử. Kết luận: Có thể mô tả một tập hợp bằng một trong hai cách sau: Cách 1: Liệt kê các phần tử của tập hợp. Cách 2: Chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp. Nhắc lại: : phần tử a thuộc tập hợp S. : phần tử a không thuộc tập hợp S. Ví dụ 1(SGK -tr13) Chú ý: Số phần tử của tập hợp S được kí hiệu là n(S).
Khái niệm: Tập hợp không chứa phần tử nào được gọi là tập rỗng, kí hiệu là . Chú ý: Ví dụ: Tập hợp các nghiệm của phương trình x2 + 1 = 0 là tập rỗng. Luyện tập 1: Phương trình x2 -24x + 143 = 0 có hai nghiệm x = 11, x = 13. Mệnh đề đúng: a, c. Mệnh đề sai: b. b. Tập hợp con HĐ3: H = {Hương, Hiền, Hân} B = {Hương; Khánh; Hiền; Chi; Bình; Lam; Tú; Hân} Các phần tử của tập hợp H có là phần tử của tập hợp B. Kết luận: - Nếu mọi phần tử của tập hợp T đều là phần tử của tập hợp S thì ta nói T là một tập hợp con (tập con) của S và viết tắt là (đọc là T chứa trong S). Cách viết khác: (đọc là S chứa T). - Kí hiệu: , để chỉ T không là tập con của S. Nhận xét: +) là mệnh đề đúng. +) , với mọi tập hợp T. +) , với mọi tập hợp T. +) Nếu và thì . Biểu đồ Ven: Người ta thường minh họa một tập hợp bằng một hình phẳng được bao quanh bởi một đường kín, gọi là biểu đồ Ven. Ví dụ: Tập hợp X: T là một tập con của S: Ví dụ 2 (SGK -tr14) c. Hai tập hợp bằng nhau HĐ4: Cả hai bạn đều viết đúng. Kết luận: Hai tập hợp S và T được gọi là hai tập hợp bằng nhau nếu mỗi phần tử của T cũng là phần tử của tập hợp S và ngược lại. Kí hiệu: S = T. Nhận xét: Nếu và thì S = T. Ví dụ 3 (SGK – tr14) Luyện tập 2: Mệnh đề sai: a, c. Mệnh đề đúng: b. |
----------------------Còn tiếp-------------------------
Nâng cấp lên tài khoản VIP để tải tài liệu và dùng thêm được nhiều tiện ích khác