Rõ nét về file powerpoint trình chiếu. => Xem thêm
Ngày soạn: .../.../...
Ngày dạy: .../.../...
- Năng lực chung:
Năng lực riêng:
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
TIẾT 1: KHAI TRIỂN LŨY THỪA CỦA NHỊ THỨC BẰNG SƠ ĐỒ CÂY
- HS làm quen với vế phải của công thức nhị thức Newton.
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầu:
Ở lớp 8, khi học về hằng đẳng thức, ta đã biết khai triển:
Quan sát các đơn thức ở vế phải của các đẳng thức trên, hãy nhận xét về quy luật số mũ của a và b. Có thể tìm được cách tính các hệ số của đơn thức trong khai triển khi không?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
Dự kiến câu trả lời:
Số mũ của a được sắp xếp theo thứ tự giảm dần, còn của b theo thứ tự tăng dần.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới: "Bài học ngày hôm nay chúng ta cùng đi tìm câu trả lời cho câu hỏi trên". Bài 25: Nhị thức Newton.
Hoạt động 1: Khai triển lũy thừa của nhị thức bằng sơ đồ hình cây
- HS hiểu cách sử dụng sơ đồ hình cây để khai triển lũy thừa của nhị thức.
- HS khai triển được lũy thừa của nhị thức (a + b)n. (với n = 4).
HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ thực hiện HĐ 1, 2, 3, làm luyện tập.
HĐ CỦA GV VÀ HS | SẢN PHẨM DỰ KIẾN |
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi, hoàn thành HĐ 1. + GV giới thiệu cho HS sơ đồ hình cây của tích hai nhị thức (a + b).(c + d) + GV cho HS thực hiện lấy tổng các tích đã nhận được. + HS thực hiện phép tính nhân hai đa thức với nhau. Rồi so sánh hai kết quả tìm được. - HS thực hiện HĐ 2. + Tương tự như cách xây dựng sơ đồ cây ở HĐ 1, HS hãy điền vào các chỗ ..., rồi tính số tích theo yêu cầu đề bài. + HS thực hiện phép tính nhân ba đa thức với nhau. Rồi so sánh hai kết quả tìm được.
- GV nêu nhận xét.
- GV cho HS thực hiện HĐ3 theo nhóm 4. + GV nhấn mạnh: sau khi khai triển , ta nhận được tổng của các đơn thức dạng , trong đó là a hoặc b. + GV cho HS nhắc lại kiến thức tổ hợp: số các cách chọn ra k phần tử từ một tập hợp có n phần tử là . + HS hãy xác định Để có đơn thức thì phải có bao nhiêu nhân tử b, bao nhiêu nhân tử a, từ đó tính được đơn thức đồng dạng. + Tương tự với các đơn thức khác.
- Từ đó HS khái quát khai triển của
- HS thực hiện Ví dụ 1. + Thay a = 2x và b = 1 để thực hiện được khai triền. - HS thực hiện Luyện tập 1. Thay a và b bằng bao nhiêu để thực hiện được khai triển? (Thay a = x và b = -2). Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp nhận kiến thức, hoàn thành các yêu cầu, thảo luận nhóm. - GV quan sát hỗ trợ. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - HS giơ tay phát biểu, lên bảng trình bày - Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn. Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm và yêu cầu HS ghi chép đầy đủ vào vở. | HĐ 1: Tổng các tích nhận được: a.c + a.d + b.c + c.d Khai triển của tích (a+b).(c+d) = a.c + a.d + b.c + c.d Vậy tổng của các tích nhận được bằng với khai triển của tích (a+b).(c+d).
HĐ 2: 1 đơn thức bằng a3, 3 đơn thức bằng a2b, 3 đơn thức bằng ab2, 1 đơn thức bằng b3 Các hệ số nhận được 1, 3, 3, 1 trùng với các hệ số tương ứng của a3, a2b, ab2, b3. Nhận xét: Các tích nhận được từ sơ đồ hình cây của tích các đa thức giống như cách lấy ra một đơn thức từ mỗi đa thức rồi nhân lại với nhau. Hơn nữa, tổng của chúng cho ta khai triển của tích các đa thức đã cho. HĐ 3: Để có đơn thức thì phải có 0 nhân tử b, khi đó số đơn thức đồng dạng là: =1, hay có 1 đơn thức Để có đơn thức thì phải có 3 nhân tử a, 1 nhân tử b, khi đó số đơn thức đồng dạng là: =4. Để có đơn thức thì có 2 nhân tử a, 2 nhân tử b, khi đó số đơn thức đồng dạng là: = 6 Để có đơn thức thì có 1 nhân tử a, 3 nhân tử b, khi đó số đơn thức đồng dạng là: = 4. Để có đơn thức thì phải có 4 nhân tử b và không có nhân tử a, khi đó số đơn thức đồng dạng là: =1, hay có 1 đơn thức Kết luận: Ví dụ 1 (SGK -tr73) Luyện tập 1:
|
-------------------------Còn tiếp------------------------
Nâng cấp lên tài khoản VIP để tải tài liệu và dùng thêm được nhiều tiện ích khác