A. PHẦN ĐỌC HIỂU (5.0 điểm)
Cho ngữ liệu sau đọc và trả lời câu hỏi:
Chắc tôi ngủ một giấc lâu lắm thì phải. Khi tôi mở mắt ra, thấy xuồng buộc lên một gốc cây tràm. Không biết tía nuôi tôi đi đâu. Nghe có tiếng người nói chuyện rì rầm bên bờ. “A! Thế thì đến nhà chú Võ Tòng rồi!”. Tôi ngồi dậy, dụi mắt trông lên. Ánh lửa bếp từ trong một ngôi lều chiếu qua khung cửa mở, soi rõ hình những khúc gỗ xếp thành hình bậc thang dài xuống bến. Tôi bước theo ra khỏi xuồng, lần theo bậc gỗ mò lên. Bỗng nghe con vượn bạc má kêu” Ché… ét, ché… ét” trong lều, và tiếng chú Võ Tòng nói “Thằng bé của anh nó lên đấy!”.
- Vào đây, An! - Tía nuôi tôi gọi.
Tôi bước qua mấy bậc gỗ trơn tuột và dừng lại chỗ cửa. Con vượn bạc má ngồi vắt vẻo trên một thanh xà ngang, nhe răng dọa tôi. Tía nuôi tôi và chú Võ Tòng ngồi trên hai gộc cây. Trước mặt hai người, chỗ giữa lều, có đặt một cái bếp cà ràng, lửa cháy riu riu, trên cà ràng bắc một chiếc nồi đất đậy vung kín mít. Chai rượu đã vơi một đĩa khô nướng còn bày trên nền đất ngay dưới chân chủ và khách, bên cạnh hai chiếc nỏ gác chéo lên nhau.
- Ngồi xuống đây chú em.
- Chú Võ Tòng đứng dậy, lôi một gộc cây trong tối đặt bên bếp lửa. Chú cởi trần, mặc chiếc quần kaki còn mới nhưng coi bộ đã lâu không giặt (chiếc quần lính Pháp có những sáu túi). Bên hông chú đeo lủng lẳng một lưỡi lê nằm gọn trong vỏ sắt, đúng như lời má nuôi tôi đã tả. Lau còn thắt cái xanh- tuya- rông nữa chứ!
(Đoàn Giỏi, Đất rừng phương Nam)
Câu 1 (1 điểm). Xác định phương thức biểu đạt và nội dung đoạn trích.
Câu 2 (1 điểm). Đoạn trích được kể theo ngôi thứ mấy? Ai là người kể chuyện? Kể theo ngôi kể đó có tác dụng gì?
Câu 3 (1 điểm). Tiếng kêu và hình ảnh của con vượn bạc má trong phần (1) gợi ra cảm giác về một bối cảnh không gian như thế nào?
Câu 5 (2 điểm). Chỉ ra đặc sắc về ngôn ngữ phong cách, lối sống sinh hoạt của người dân Nam Bộ thể hiện trong đoạn trích.
B. PHẦN VIẾT (5.0 điểm)
Câu 1.(5.0 điểm) Thuyết minh về một trò chơi dân gian mà em biết.
A. PHẦN ĐỌC HIỂU: (5.0 điểm)
Câu | Đáp án | Điểm |
Câu 1 | + Phương thức: Tự sự. + Nội dung: bối cảnh gặp gỡ của cha con tía nuôi An với chú Võ Tòng | 1.0 điểm |
Câu 2 | + Ngôi kể: thứ nhất. Người kể chuyện: Cậu bé An. Tác dụng: Truyện kể trở nên chân thực |
|
Câu 3 | + Tiếng kêu và hình ảnh của con vượn bạc má trong phần (1) gợi ra cảm giác về một bối cảnh, không gian hoang sơ |
|
Câu 4 |
+ Ngôn ngữ: sử dụng nhiều từ ngữ địa phương (tía, má, khô nai, xuồng...) + Phong cảnh: sông nước, rừng hoang sơ. + Tính cách con người: thẳng thắn, bộc trực, tình cảm. + Nếp sinh hoạt: đi xuồng, ăn ở phóng khoáng. | 2.0 điểm |
B. PHẦN VIẾT: (5.0 điểm)
Đáp án | Điểm |
Câu 1:
Cấu trúc bài cần nêu được đặt vấn đề, giải quyết vấn đề và kết luận | 0.5 điểm |
Thuyết minh về một trò chơi dân gian mà em biết. Hướng dẫn chấm:
| 0.5 điểm |
HS có thể triển khai theo nhiều cách nhưng cần vận dụng tốt các thao tác lập luận, kết hợp chặt chẽ lí lẽ và dẫn chứng. Dưới đây là một số gợi ý cần hướng tới:
+ Giới thiệu về trò chơi dân gian bạn sẽ thuyết minh: kéo co, ô ăn quan, nhảy dây, trốn tìm,...
+ Giải thích khái niệm trò chơi dân gian là gì? + Tìm hiểu về nguồn gốc của trò chơi: + Trò chơi ra đời khi nào, lấy cảm hứng từ đâu? + Ngày nay trò chơi có còn phổ biến không hay được lưu giữ tại bảo tàng? - Nêu những đặc điểm đặc trưng của trò chơi: số lượng người tham gia, độ tuổi, thời gian chuẩn bị, thời gian chơi. - Các kỹ năng cần thiết - Các dịp tổ chức - Đối tượng tham gia - Giới thiệu cách thức và luật chơi - Ý nghĩa của trò chơi dân gian Kết luận vấn đề. Hướng dẫn chấm: - Phân tích đầy đủ, sâu sắc, dẫn chứng phù hợp, thuyết phục: 3 điểm. - Phân tích chưa đầy đủ hoặc chưa sâu: 2 điểm – 2.75 điểm. - Phân tích chung chung, sơ sài: 0.5 - 1.0 điểm. | 3.0 điểm |
d. Chính tả, ngữ pháp Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp Tiếng Việt. Hướng dẫn chấm: Không cho điểm nếu bài làm có quá nhiều lỗi chính tả, ngữ pháp. | 0.5 điểm |
e. Sáng tạo - Thể hiện suy nghĩ sâu sắc về vấn đề nghị luận; có cách diễn đạt mới mẻ. | 0.5 điểm |
CHỦ ĐỀ | MỨC ĐỘ | Tổng số câu |
Điểm số | ||||||||
Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | VD cao | ||||||||
TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | ||
Đọc hiểu văn bản | 0 | 1 |
|
|
|
| 0 | 1 | 0 | 2 | 2 |
Thực hành tiếng Việt |
|
| 0 | 1 |
|
|
|
| 0 | 1 | 1 |
Viết |
|
|
|
| 0 | 2 |
|
| 0 | 2 | 7 |
Tổng số câu TN/TL | 0 | 1 | 0 | 1 | 0 | 2 | 0 | 1 | 0 | 5 | 10 |
Điểm số | 0 | 1 | 0 | 1 | 0 | 7 | 0 | 1 | 0 | 10 | 10 |
Tổng số điểm | 1.0 điểm 10% | 1.0 điểm 10% | 7.0 điểm 70% | 1.0 điểm 10% | 10 điểm 100 % | 10 điểm |
MÔN: NGỮ VĂN 8 – KẾT NỐI TRI THỨC
Nội dung |
Mức độ |
Yêu cầu cần đạt | Số ý TL/ Số câu hỏi TN | Câu hỏi | ||
TL (số ý) | TN (số câu) | TL (số ý) | TN (số câu) | |||
ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN | 4 | 0 |
|
| ||
| Nhận biết
| - Nhận biết được thể thơ, từ ngữ, vần nhịp, các biện pháp tu từ trong bài thơ. - Nhận biết được phong cách ngôn ngữ phương thức biểu đạt. - Nhận biết được bố cục, những hình ảnh tiêu biểu, các yếu tố tự sự, miêu tả được sử dụng trong bài thơ. | 1 | 0 |
| C2 |
Thông hiểu
|
| 1 |
|
| C1 | |
Vận dụng |
| 1 |
|
| C4 | |
| Vận dụng cao |
| 1 |
|
| C3 |
VIẾT | 1 | 0 |
|
| ||
| Vận dụng | Viết văn bản thuyết minh về một sự vật hiện tượng, trò chơi dân gian. *Nhận biết - Xác định được cấu trúc bài văn thuyết minh về một số sự vật, hiện tượng danh lam thắng cảnh, trò chơi dân gian. - Xác định được kiểu bài thuyết minh về một số sự vật, hiện tượng danh lam thắng cảnh. (nguồn gốc, xuất xứ, đặc điểm, ý nghĩa….) - Giới thiệu về đề tài cần thuyết minh. *Thông hiểu - Một số thông tin về nguồn gốc, xuất xứ…. - Lý giải được một số đặc điểm của các sự vật, danh lam thắng cảnh, trò chơi dân gian. - Phân tích cụ thể rõ ràng về vấn đề cần thuyết minh * Vận dụng - Vận dụng các kĩ năng dùng từ, viết câu các phép liên kết các phương thức biểu đạt các thao tác thuyết minh, cảm nhận về đặc sắc của hiện tượng, sự vật, danh lam thắng cảnh, trò chơi dân gian.
| 1 |
|
| C1 phần tự luận
|