BÀI 25
1. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM NHẬN BIẾT
Câu 1: Thành phần chính của khí đồng hành (hay khí mỏ dầu) là
- A. H2.
B. CH4.
- C. C2H4.
- D. C2H2.
Câu 2: Thành phần chính của dầu mỏ là
- A. dẫn xuất hydrocarbon.
B. hydrocarbon.
- C. carbon.
- D. NaCl.
Câu 3: Để sử dụng nhiên liệu có hiệu quả cần phải cung cấp không khí hoặc oxygen:
A. Vừa đủ.
- B. Thiếu.
- C. Dư.
- D. Không xác định.
Câu 4: Những chất cháy được, khi cháy tỏa nhiệt và phát sáng được gọi là
- A. nguyên liệu.
B. nhiên liệu.
- C. vật liệu.
- D. điện năng.
Câu 5: Những tính chất sau, tính chất nào không phải là của dầu mỏ?
A. Có nhiệt độ sôi thấp và xác định.
- B. Chất lỏng.
- C. Nhẹ hơn nước.
- D. Không tan trong nước.
Câu 6: Khi chế biến dầu mỏ để tăng thêm lượng xăng người ta dùng phương pháp
- A. chưng cất dầu mỏ.
- B. chưng cất không khí lỏng.
- C. chưng cất phân đoạn dầu mỏ.
D. cracking dầu mỏ.
Câu 7: Để dập tắt đám cháy nhỏ do xăng, dầu người ta dùng biện pháp
- A. phun nước vào ngọn lửa.
B. phủ cát vào ngọn lửa.
- C. thổi oxygen vào ngọn lửa.
- D. phun dung dịch muối ăn vào ngọn lửa.
Câu 8: Nhiên liệu rắn là
- A. Xăng.
- B. Dầu mỏ.
C. Than đá.
- D. Gas.
2. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM THÔNG HIỂU
Câu 1: Vì sao không đun bếp than trong phòng kín?
- A. Vì than tỏa nhiều nhiệt dẫn đến phòng quá nóng.
B. Vì than cháy tỏa ra rất nhiều khí CO, CO2 có thể gây tử vong nếu ngửi quá nhiều trong phòng kín.
- C. Vì than không cháy được trong phòng kín.
- D. Vì giá thành than khá cao.
Câu 2: Nhận xét nào sau đây là sai?
- A. Dầu mỏ là hỗn hợp tự nhiên của nhiều loại hydrocarbon.
- B. Dầu mỏ và khí thiên nhiên là nguồn nhiên liệu và nguyên liệu quý trong đời sống và sản xuất.
- C. Cracking dầu mỏ để tăng thêm lượng xăng.
D. Khí thiên nhiên là do cây quang hợp sinh ra.
Câu 3: Để sử dụng nhiên liệu cho hiệu quả cần đảm bảo yêu cầu nào sau đây?
1. Cung cấp đủ không khí hoặc oxygen cho quá trình cháy
2. Tăng lượng nhiên liệu đến tối đa.
3. Tăng diện tích tiếp xúc của nhiên liệu rắn với với không khí hoặc oxygen.
4. Điều chỉnh lượng nhiên liệu để duy trì sự cháy phù hợp với nhu cầu sử dụng.
- A. 1, 2, 3.
- B. 2, 3, 4.
- C. 1,3.
D. 1, 3, 4.
Câu 4: Sự cố tràn dầu do chìm tàu chở dầu là thảm họa môi trường vì:
- A. Do dầu không tan trong nước
- B. Do dầu sôi ở những nhiệt độ khác nhau
C. Do dầu nhẹ hơn nước, nổi trên mặt nước cản sự hòa tan của khí oxygen làm các sinh vật dưới nước bị chết
- D. Dầu lan rộng trên mặt nước bị sóng, gió cuốn đi xa rất khó xử lý.
Câu 5: Dãy nào sau đây gồm các nhiên liệu:
A. xăng, khí gas, dầu hỏa.
- B. xăng, đá vôi, dầu hỏa.
- C. dầu hỏa, quặng, khí gas.
- D. dầu hỏa, gỗ, quặng.
Câu 6: Cho các câu sau:
a) Dầu mỏ là một đơn chất.
b) Dầu mỏ là một hợp chất phức tạp.
c) Dầu mỏ là một hỗn hợp tự nhiên của nhiều loại hydrocarbon.
d) Dầu mỏ sôi ở một nhiệt độ xác định.
e) Dầu mỏ sôi ở những nhiệt độ khác nhau.
Số câu đúng là
- A. 1
B. 2
- C. 3
- D. 4
Câu 7: Để dập tắt xăng dầu cháy người ta sẽ:
(1) Phun nước vào ngọn lửa.
(2) Dùng chăn ướt trùm lên ngọn lửa.
(3) Phủ cát lên ngọn lửa.
Phương án phù hợp là:
- A. (1) và (2).
B. (3) và (2).
- C. (1) và (3).
- D. (1).
3. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM VẬN DỤNG
Câu 1: Một mol khí ethylene cháy hoàn toàn tỏa ra một lượng nhiệt 1423 kJ. Vậy 5,6 gam ethylene cháy tỏa ra một lượng nhiệt là bao nhiêu kJ?
- A. 7115 kJ.
- B. 246,8 kJ.
- C. 264,8 kJ.
D. 284,6 kJ.
Câu 2: Nhận định nào sau đây là sai?
- A. Nhiên liệu đóng vai trò quan trọng trong đời sống và sản xuất.
- B. Nhiên liệu là những chất cháy được, khi cháy tỏa nhiệt và phát sáng.
- C. Nhiên liệu rắn gồm than mỏ, gỗ …
D. Nhiên liệu khí có năng suất tỏa nhiệt thấp, gây độc hại cho môi trường.
Câu 3: Hãy giải thích tại sao các chất khí dễ cháy hoàn toàn hơn các chất rắn và chất lỏng?
- A. Vì chất khí nhẹ hơn chất rắn và chất lỏng.
- B. Vì chất khí có nhiệt độ sôi thấp hơn chất rắn và chất lỏng.
C. Vì diện tích tiếp xúc của chất khí với không khí lớn hơn.
- D. Vì chất khí có khối lượng riêng lớn hơn chất rắn và lỏng.
4. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM VẬN DỤNG CAO
Câu 1: Biết 1 mol carbon khi cháy hoàn toàn tỏa ra một nhiệt lượng là 394 kJ. Tính nhiệt lượng tỏa ra khi đốt cháy 5kg than chứa 90% carbon.
A. 147750 kJ
- B. 147570 kJ
- C. 145770 kJ
- D. 174750 kJ
Câu 2: Đốt hoàn toàn V lít (ở đkc) khí thiên nhiên có chứa 96% CH4; 2% N2 và 2% CO2 rồi dẫn toàn bộ sản phẩm qua dung dịch nước vôi trong dư ta thu được 29,4 gam kết tủa. Giá trị của V là
- A. 7,59 lít.
B. 7,44 lít.
- C. 4,96 lít.
- D. 74,37 lít.