Câu hỏi trắc nghiệm KHTN 9 KNTT bài 29: Carbohydrate. Glucose và saccharose

Câu hỏi trắc nghiệm KHTN 9 Kết nối tri thức bài trắc nghiệm có đáp án. Câu hỏi và Trắc nghiệm bài 29: Carbohydrate. Glucose và saccharose KHTN 9 Kết nối tri thức. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để so sánh kết quả bài làm của mình.

1. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM NHẬN BIẾT

Câu 1: Số nguyên tử hydrogen trong phân tử glucose là

  • A. 11.          
  • B. 22.           
  • C. 6.   
  • D. 12.

Câu 2: Carbohydrate được tạo thành từ những nguyên tố nào?

  • A. C, H, O, N.
  • B. C, H.
  • C. C, H, O.
  • D. C, H, N.

Câu 3: Loại thực phẩm không chứa nhiều saccharose là

  • A. đường phèn.
  • B. mật mía.
  • C. mật ong.
  • D. đường kính

Câu 4: Glucose là một carbohydrate có nhiều trong quả nho chín. Công thức phân tử của glucose là:

  • A. C2H4O2.     
  • B. (C6H10O5)n.   
  • C. C12H22O11.     
  • D. C6H12O6.

Câu 5: Chất nào sau đây dùng làm nguyên liệu điều chế trực tiếp ethylic alcohol?

  • A. Ethane
  • B. Acetylene
  • C. Methane
  • D. Glucose

Câu 6: Saccharose có nhiều ở các loại thực vật như

  • A. mía, củ cải đường, thốt nốt.
  • B. bông, tơ tằm.
  • C. gạo, ngô, khoai.
  • D. mật ong, quả nho chín.

Câu 7: Saccharose là một carbohydrate có nhiều trong cây mía, hoa thốt nốt, củ cải đường. Công thức phân tử của saccharose là

  • A. C6H12O6
  • B. (C6H10O5)n       
  • C. C12H22O11.        
  • D. C2H4O2.

Câu 8: Saccharose và glucose đều thuộc loại :

  • A. monosaccharide.
  • B. disaccharide.
  • C. polysaccharide.
  • D. carbohydrate.

2. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM THÔNG HIỂU

Câu 1: Saccharose tham gia phản ứng hóa học nào sau đây?

  • A. Phản ứng tráng gương.                   
  • B. Phản ứng thủy phân.
  • C. Phản ứng xà phòng hóa.        
  • D. Phản ứng ester hóa.

Câu 2: Để tráng một lớp bạc lên ruột phích, người ta cho chất X phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng. Chất X là

  • A. ethyl acetate.
  • B. glucose.
  • C. acetic acid.
  • D. saccharose.

Câu 3: Chất hữu cơ X có các tính chất sau: (1) ở điều kiện thường là chất rắn kết tinh, (2) tan nhiều trong nước. X là chất nào sau đây ?

  • A. Ethylene.
  • B. Glucose.
  • C. Lipid.
  • D. Acetic acid.

Câu 4: Tính chất nào là tính chất vật lí của glucose?

  • A. Chất kết tinh, không màu, vị ngọt, dễ tan trong nước.
  • B. Chất rắn màu trắng, vị ngọt, dễ tan trong nước.
  • C. Chất rắn không màu, vị ngọt, dễ tan trong nước.
  • D. Chất kết tinh, màu trắng, vị ngọt, dễ tan trong nước.

Câu 5: Tại sao khi để đoạn mía lâu ngày trong không khí ở đầu đoạn mía thường có mùi ethylic alcohol?

  • A. Đường saccharose có trong mía sẽ bị vi khuẩn và hơi nước có trong không khí lên men chuyển thành glucose, sau đó thành ethylic alcohol.
  • B. fructose có trong mía sẽ bị vi khuẩn và hơi nước có trong không khí lên men chuyển thành glucose, sau đó thành ethylic alcohol.
  • C. Đường saccharose có trong mía sẽ bị vi khuẩn và hơi nước có trong không khí lên men chuyển thành ethylic alcohol.
  • D. Đường glucose bị chuyển thành ethylic alcohol.

Câu 6: Saccharose có những ứng dụng trong thực tế là

  • A. nguyên liệu trong công nghiệp thực phẩm, thức ăn cho người, pha chế thuốc.
  • B. nguyên liệu sản xuất thuốc nhuộm, sản xuất giấy, là thức ăn cho người.
  • C. làm thức ăn cho người, tráng gương, tráng ruột phích.
  • D. làm thức ăn cho người, sản xuất gỗ, giấy, thuốc nhuộm.

Câu 7: Khi đun nóng dung dịch saccharose với dung dịch acid, thu được dung dịch có phản ứng tráng gương, do

  • A. saccharose chuyển thành maltose.
  • B. saccharose bị thủy phân thành glucose và fructose.
  • C. dung dịch acid đó có khả năng phản ứng.
  • D. phân tử saccharose có khả năng tham gia phản ứng tráng gương.

3. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM VẬN DỤNG

Câu 1: Cho các phát biểu sau:

(1) Có trong thân cây mía, củ cải đường, …

(2) Có công thức phân tử là C12H22O11.

(3) Là chất kết tinh, không màu, vị ngọt, tan tốt trong nước.

(4) Có phản ứng tráng bạc.

(5) Có phản ứng với dung dịch H2SO4, đun nóng.

(6) Dùng để pha chế thuốc.

Số phát biểu đúng về saccharose là

  • A. 6.  
  • B. 3.   
  • C. 4.   
  • D. 5.

Câu 2: Cho các phát biểu sau:

(1) Có trong thân cây mía, củ cải đường, …

(2) Có công thức phân tử là C6H12O6.

(3) Là chất kết tinh, không màu, vị ngọt, tan tốt trong nước.

(4) Có phản ứng tráng bạc.

(5) Có phản ứng lên men tạo thành ethylic alcohol.

(6) Dùng để pha chế thuốc.

Số phát biểu đúng về glucose là

  • A. 2.  
  • B. 3.   
  • C. 4.   
  • D. 5.

Câu 3: Lên men hoàn toàn dung dịch chứa m gam glucose thu được dung dịch chứa 23 gam ethylic alcohol. Giá trị của m là

  • A. 30 gam
  • B. 35 gam
  • C. 40 gam
  • D. 45 gam

4. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM VẬN DỤNG CAO

Câu 1: Từ 1 tấn nước mía chứa 13% saccharose có thể thu được bao nhiêu kg saccharose? Cho biết hiệu suất thu hồi đường đạt 80%.

  • A. 104 kg
  • B. 130 kg
  • C. 140kg
  • D. 103kg

Câu 2: Chất hữu cơ A có các tính chất sau: Chất kết tinh không màu, vị ngọt, dễ tan trong nước. Vậy chất hữu cơ A là

  • A. Ethane
  • B. Glucose
  • C. Chất béo
  • D. Acetic acid
Xem đáp án
Tìm kiếm google:

Bộ câu hỏi trắc nghiệm KHTN 9 Kết nối tri thức bài 29: Carbohydrate. Glucose và saccharose, Trắc nghiệm KHTN 9 Kết nối tri thức bài 29: Carbohydrate. Glucose và saccharose, Câu hỏi trắc nghiệm bài 29: Carbohydrate. Glucose và saccharose KHTN 9 Kết nối tri thức

Xem thêm các môn học

Bộ trắc nghiệm Khoa học tự nhiên 9 KNTT


Đia chỉ: Tòa nhà TH Office, 90 Khuất Duy Tiến, Thanh Xuân, Hà Nội
Điện thoại hỗ trợ: Fidutech - click vào đây
Chúng tôi trên Yotube
Cùng hệ thống: baivan.net - Kenhgiaovien.com - tech12h.com