1. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM NHẬN BIẾT
Câu 1: Tính trạng là gì?
- A. Những đặc điểm cụ thể về sinh hóa, sinh sản của một cơ thể.
B. Những đặc điểm cụ thể về hình thái, cấu tạo, sinh lí của một cơ thể.
- C. Những đặc điểm sinh lí, sinh hóa của một cơ thể.
- D. Những biểu hiện về hình thái của cơ thể.
Câu 2: Ai là người đặt nền móng cho di truyền học?
- A. Charle Darwin.
- B. Barbara McClintock.
- C. Wilmut và Campbell.
D. Grego Johann Mendel.
Câu 3: Tính trạng tương phản là
- A. Hai trạng thái biểu hiện trái ngược nhau của nhiều tính trạng
- B. Hai trạng thái biểu hiện tương đồng nhau của cùng một loại tính trạng.
C. Hai trạng thái biểu hiện trái ngược nhau cùng một loại tính trạng.
- D. Hai trạng thái biểu hiện tương đồng nhau của nhiều tính trạng.
Câu 4: Tính trạng trội biểu hiện ra kiểu hình khi
- A. Có kiểu gene đồng hợp lặn hoặc dị hợp.
B. Có kiểu gene đồng hợp trội hoặc dị hợp.
- C. Có kiểu gene đồng hợp trội.
- D. Có kiểu gene đồng hợp lặn.
Câu 5: Tính trạng lặn biểu hiện ra kiểu hình khi
- A. Có kiểu gene đồng hợp lặn hoặc dị hợp.
- B. Có kiểu gene đồng hợp trội hoặc dị hợp.
- C. Có kiểu gene đồng hợp trội.
D. Có kiểu gene đồng hợp lặn.
Câu 6: Nhân tố di truyền là
- A. Gene.
- B. Allele.
- C. Giao tử.
D. Gene và allele.
Câu 7: Kiểu hình là
A. Tổ hợp toàn bộ tính trạng của cơ thể sinh vật.
- B. Tổ hợp một số tính trạng của cơ sinh vật.
- C. Tổ hợp các tính trạng lặn của cơ thể sinh vật.
- D. Tổ hợp tính trạng tương phản cả cơ thể sinh vật.
2. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM THÔNG HIỂU
Câu 1: Đặc điểm nào của cây Đậu Hà Lan tạo điều kiện thuận lợi cho việc nghiên cứu các quy luật di truyền của Men đen?
A. Có hoa lưỡng tính, tự thụ phấn nghiêm ngặt.
- B. Sinh sản nhanh và phát triển mạnh.
- C. Có hoa lưỡng tính, tự thụ phấn không nghiêm ngặt.
- D. Có hoa đơn tính, giao phấn nghiêm ngặt.
Câu 2: Quan sát hình ảnh và cho biết thế hệ con đời thứ nhất có kiểu hình gì?
- A. 100% cây hoa tím nhạt.
- B. 50% cây hoa tím, 50% cây hoa trắng
- C. 75% cây hoa tím, 25% cây hoa trắng
D. 100% cây hoa tím.
Câu 3: Yêu cầu bắt buộc đối với mỗi thí nghiệm của Mendel là
- A. Con lai phải luôn có hiên tượng đồng tính
- B. Con lai phải thuần chủng về các cặp tính trạng được nghiên cứu
C. Bố mẹ phải thuần chủng về các cặp tính trạng được nghiên cứu
- D. Cơ thể được chọn lai đều mang các tính trội
Câu 4: Đâu là điểm độc đáo nhất trong phương pháp nghiên cứu di truyền đã giúp Menđen phát hiện ra các qui luật di truyền?
- A. Trước khi lai, tạo các dòng thuần.
B. Lai các dòng thuần khác nhau về một hoặc vài tính trạng rồi phân tích kết quả ở F1, F2, F3.
- C. Sử dung toán học để phân tích kết quả lai.
- D. Đưa giả thuyết và chứng minh giả thuyết.
Câu 5: Ở đậu hà lan, tiến hành lai giữa các cá thể thuần chủng thân cao với thân thấp. F1 thu được 100% cây thân cao. F2 thu được cả cây thân cao và cây thân thấp với tỉ lệ 3 cây thân cao : 1 cây thân thấp.
Ở thí nghiệm trên, tính trạng nào là tính trạng trội?
- A. Thân thấp.
B. Thân cao.
- C. Hoa trắng.
- D. Hoa tím.
Câu 6: Khi đề xuất giả thuyết mỗi tính trạng do một một cặp nhân tố di truyền quy định, các nhân tố di truyền trong tế bào không hòa trộn với nhau và phân li đồng đều về các giao tử. Mendel kiểm tra giả thuyết của mình bằng cách nào?
A. Cho F1 lai phân tích.
- B. Cho F2 tự thụ phấn.
- C. Cho F1 giao phấn với nhau.
- D. Cho F1 tự thụ phấn.
Câu 7: Điều nào sau đây không đúng với quy luật phân li của mendel?
- A. Mỗi tính trạng của cơ thể do một cặp nhân tố di truyển quy định.
B. Mỗi tính trạng của cơ thể do nhiều cặp gen quy định.
- C. Do sự phân li đồng đều của cặp nhân tố di truyền nên mỗi giao tử chỉ chứa một nhân tố của cặp.
- D. F1 tuy là cơ thể lai nhưng khi tạo giao tử thì giao tử là thuần khiết.
3. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM VẬN DỤNG
Câu 1: Một quần thể thực vật tự thụ phấn, xét gene có 2 allele là A và a. Theo lí thuyết, quần thể có cấu trúc di truyền nào sau đây có tần số các kiểu gen không đổi qua các thế hệ?
- A. 25% AA: 75% Aa
B. 100% AA
- C. 50% Aa:50% aa
- D. 100% aa
Câu 2: Một quần thể thực vật, xét 1 gen có 2 alen là A và a. Nếu tần số alen A là 0,4 thì tần số alen a của quần thể này là
- A. 0,3
- B. 0,4
- C. 0,5
D. 0,6
Câu 3: Ở đậu hà lan, tiến hành lai giữa các cá thể thuần chủng hạt vàng với hạt xanh. Tính trạng trội là hạt vàng. Hãy dự đoán tỉ lệ kiểu hình ở thế thế hệ F2.
- A. 1 hạt vàng : 3 hạt xanh
B. 1 hạt xanh : 3 hạt vàng
- C. 1 hạt vàng : 1 hạt xanh
- D. Tất cả là hạt vàng
Câu 4: Ở đậu hà lan, tiến hành lai giữa các cá thể thuần chủng hạt trơn với hạt nhăn. F1 thu được 100% cây hạt trơn. F2 thu được hạt nhăn và hạt trơn với tỉ lệ 3 hạt trơn : 1 hạt nhăn.
Sơ đồ minh họa cho thí nghiệm trên là
A.
- B.
- C.
- D.
4. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM VẬN DỤNG CAO
Câu 1: Một quần thể thực vật có 1000 cây, trong đó 300 cây có kiểu gene AA, 200 cây có kiểu gene Aa còn lại là aa. Xác định tần số allene của quần thể trên.
- A. 0,6A : 0,4a.
- B. 0,5A: 0,5a
C. 0,4A: 0,6a
- D. 0,55A: 0,45a
Câu 2: Một quần thể thực vật, xét 1 gene có 2 allele A và a. Trong đó kiểu gene đồng hợp lặn chiếm 20%. Kiểu gen đồng hợp trội gấp 3 lần số kiểu gen đồng hợp lặn. Xác định tần số allele của quần thể trên.
A. 0,6A : 0,4a
- B. 0,5A: 0,5a
- C. 0,4A: 0,6a
- D. 0,55A: 0,45a