1. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM NHẬN BIẾT
Câu 1: Nguyên nhân nào phát sinh đột biến cấu trúc của NST?
- A. Do NST thường xuyên co xoắn trong phân bào.
B. Do tác động của các tác nhân vật lí, hoá học của ngoại cảnh.
- C. Hiện tượng tự nhân đôi của NST.
- D. Sự tháo xoắn của NST khi kết thúc phân bào.
Câu 2: Đột biến nào sau đây gây bệnh ung thư máu ở người?
A. Mất đoạn đầu trên NST số 21.
- B. Lặp đoạn giữa trên NST số 23.
- C. Đảo đoạn trên NST giới tính X.
- D. Chuyển đoạn giữa NST số 21 và NST số 23.
Câu 3: Dạng đột biến nào dưới đây được ứng dụng trong sản xuất rượu bia?
- A. Lặp đoạn NST ở lúa mạch làm tăng hoạt tính enzyme amylase thuỷ phân tinh bột.
B. Đảo đoạn trên NST của cây đậu Hà Lan.
- C. Lặp đoạn trên NST X của ruồi giấm làm thay đổi hình dạng của mắt.
- D. Lặp đoạn trên NST của cây đậu Hà Lan.
Câu 4: Hiện tượng tăng số lượng xảy ra ở toàn bộ các NST trong tế bào được gọi là:
A. Đột biến đa bội thể.
- B. Đột biến dị bội thể.
- C. Đột biến cấu trúc NST.
- D. Đột biến mất đoạn NST.
Câu 5: Thể 1 nhiễm là thể mà trong tế bào sinh dưỡng có hiện tượng
- A. thừa 2 NST ở một cặp tương đồng nào đó.
- B. thừa 1 NST ở một cặp tương đồng nào đó.
- C. thiếu 2 NST ở một cặp tương đồng nào đó.
D. thiếu 1 NST ở một cặp tương đồng nào đó.
Câu 6: Thể ba nhiễm (hay tam nhiễm) là thể mà trong tế bào sinh dưỡng có
- A. tất cả các cặp NST tương đồng đều có 3 chiếc.
- B. tất cả các cặp NST tương đồng đều có 1 chiếc.
- C. tất cả các cặp NST tương đồng đều có 2 chiếc.
D. có một cặp NST nào đó có 3 chiếc, các cặp còn lại đều có 2 chiếc.
Câu 7: Kí hiệu bộ NST nào sau đây dùng để chỉ có thể 3 nhiễm?
A. 2n + 1.
- B. 2n – 1.
- C. 2n + 2.
- D. 2n – 2.
2. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM THÔNG HIỂU
Câu 1: Ngô có 2n = 20. Phát biểu nào sau đây đúng?
- A. Thể 3 nhiễm của ngô có 19 NST.
B. Thể 1 nhiễm của ngô có 21 NST.
- C. Thể 3n của ngô có 30 NST.
- D. Thể 4n của ngô có 38 NST.
Câu 2: Cải củ có bộ NST bình thường 2n =18. Trong một tế bào sinh dưỡng của củ cải, người ta đếm được 27 NST. Đây là thể
- A. 3 nhiễm.
B. tam bội (3n).
- C. tứ bội (4n).
- D. dị bội (2n - 1).
Câu 3: Nhận định nào không đúng khi nói đến đột biến mất đoạn?
- A. Xảy ra trong quá trình nguyên phân hoặc giảm phân.
B. Đoạn bị mất có thể ở đầu mút, giữa cánh hoặc mang tâm động.
- C. Đoạn bị mất không chứa tâm động sẽ bị thoái hoá.
- D. Do một đoạn nào đó của NST bị đứt gãy, không nối lại được.
Câu 4: Đặc điểm chung của các đột biến là
- A. xuất hiện ngẫu nhiên, không định hướng, không di truyền được.
B. xuất hiện ngẫu nhiên, định hướng, di truyền được.
- C. xuất hiện đồng loạt, định hướng, di truyền được.
- D. xuất hiện đồng loạt, không định hướng, không di truyền được.
Câu 5: Nguyên nhân chính dẫn đến xuất hiện đột biến về số lượng NST là
A. Do rối loạn cơ chế phân li NST ở kỳ sau của quá trình phân bào.
- B. Do NST nhân đôi không bình thường.
- C. Do sự phá huỷ thoi vô sắc trong phân bào.
- D. Do không hình thành thoi vô sắc trong phân bào.
Câu 6: Ruồi giấm 2n = 8, số lượng NST của thể ba nhiễm là
- A. 9.
B. 10.
- C. 7.
- D. 6.
Câu 7: Ở đậu Hà Lan có 2n = 14. Thể dị bội tạo ra từ đậu Hà Lan có số NST trong tế bào sinh dưỡng bằng
A. 16.
- B. 21.
- C. 28.
- D. 35.
3. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM VẬN DỤNG
Câu 1: Người ta thường sử dụng các dòng côn trùng mang đột biến chuyển đoạn NST để làm công cụ phòng trừ sâu hại bằng biện pháp di truyền. Các dòng côn trùng đột biến này
- A. có khả năng lây bệnh cho các cá thể khác trong quần thể.
B. có sức sống bình thường nhưng bị mất hoặc giảm đáng kể khả năng sinh sản.
- C. có khả năng sinh sản bình thường nhưng sức sống yếu.
- D. có sức sống và khả năng sinh sản bình thường.
Câu 2: Trong các nguyên nhân sau đây, nguyên nhân nào dẫn đến đột biến NST?
1. Sự phá huỷ hoặc không xuất hiện thoi vô sắc trong phân bào.
2. DNA nhân đôi sai ở một điểm nào đó trên NST.
3. Do đứt gãy, đoạn này kết hợp với một NST khác.
4. Sự trao đổi chéo xảy ra ở giảm phân I.
- A. 1, 2, 3 và 4.
B. 1 và 3.
- C. 1, 3 và 4.
- D. 2 và 4.
Câu 3: Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng khi nói về đột biến cấu trúc NST?
(1) Sự trao đổi chéo không cân giữa hai NST cùng cặp tương đồng dẫn đến hiện tượng lặp đoạn và mất đoạn NST.
(2) Đột biến mất đoạn này làm thay đổi hình thái của NST.
(3) Đột biến câu trúc NST cũng có thể dẫn đến ung thư.
(4) Thường có lợi cho thể đột biến.
- A. 4.
- B. 3.
C. 2.
- D. 1.
Câu 4: Khi nói về đột biến cấu trúc NST, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1) Đột biến mất 2 đoạn NST luôn dẫn đến làm mất các gene tương ứng nên luôn gây hại cho thể đột biến.
(2) Đột biến lặp đoạn NST dẫn đến làm tăng số lượng bản sao của các gene ở vị trí lặp đoạn.
(3) Đột biến chuyển đoạn có thể sẽ làm tăng hàm lượng DNA trong nhân tế bào.
(4) Đột biến đảo đoạn NST không làm thay đổi số lượng gene trong tế bào nên không gây hại cho thể đột biến.
A. 2.
- B. 4.
- C. 1.
- D. 3.
4. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM VẬN DỤNG CAO
Câu 1: Cho sơ đồ mô tả cơ chế của một dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể:
Một học sinh khhi quan sát sơ đồ đã đưa ra các kết luận sau:
(1) Sơ đồ trên mô tả hiện tượng trao đổi chéo không cân bằng giữa các nhiễm sắc thể trong cặp NST tương đồng.
(2) Đột biến này có vai trò quan trọng trong quá trình hình thành loài mới.
(3) Đột biến này có thể làm thay đổi hình dạng và kích thước NST.
(4) Đột biến này làm thay đổi nhóm liên kết gene.
(5) Cá thể mang đột biến này thường bị giảm khả năng sinh sản.
Có bao nhiêu kết luận đúng về trường hợp đột biến trên?
A. 4.
- B. 2.
- C. 3.
- D. 5.
Câu 2: Ở một lời động vật người ta phát hiện ra 4 nòi có trình tự các gene trên NST số III như sau:
(1) ABCDEFGHI
(2) HEFBACDI
(3) ABFEDCGHI
(4) ABFEHGCDI
Cho biết 1 nòi là góc, mỗi nòi còn lại được phát sinh do 1 đột biến đảo đoạn. Trình tự đúng sự phát sinh các nòi trên là:
- A. 1→3→2→4.
B. 1→3→4→2.
- C. 1→4→3→3.
- D. 1→2→4→3.