[toc:ul]
Ví dụ: Tìm cặp từ trái nghĩa trong phần dịch thơ bài Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh và phần dịch thơ bài Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê của Trần Trọng San.
Các cặp từ trái nghĩa:
Ví dụ: Tìm từ trái nghĩa với rau già, cau già
Ghi nhớ: Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái ngược nhau. Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc nhiều cặp từ trái nghĩa khác nhau.
Các cặp từ trái nghĩa có tác dụng:
Ví dụ: Một số thành ngữ có sử dụng từ trái nghĩa:
=> Tạo các hình tượng tương phản, gây ấn tượng mạnh, làm cho lời nói thêm sinh động.
Ghi nhớ: Từ trái nghĩa được sử dụng trong các thể đối, tạo các hình tượng tương phản, gây ấn tượng mạnh, làm cho lời nói thêm sinh động.
a. Chị em như chuối nhiều tàu
Tấm lành che tấm rách đừng nói nhau nhiều lời
b. Số cô chẳng giàu thì nghèo,
Ngày ba mươi Tết thịt treo trong nhà
c. Ba năm được chuyến một sai
Áo ngắn đi mượn áo dài đi thuê
d. Đêm tháng năm chưa nằm đã sáng
Ngày tháng mười chưa cười đã tối
Những từ trái nghĩa trong các câu ca dao tục ngữ trên:
a. Tấm lành >< tấm rách
b. giàu >< nghèo
c. áo ngắn >< áo dài
d. Đêm >< ngày, sáng >< tối
Chân cứng đá … Vô thưởng vô …
Có đi có … Bên … bên khinh
Gần nhà … ngõ Buổi … buổi cái
Mắt nhắm mắt … Bước thấp bước …
Chạy sấp chạy … Chân ướt chân …
Chân cứng đá mềm Vô thưởng vô phạt
Có đi có lại Bên trọng bên khinh
Gần nhà xa ngõ Buổi đực buổi cái
Mắt nhắm mắt mũi Bước thấp bước cao
Chạy sấp chạy ngửa Chân ướt chân ráo