Phiếu trắc nghiệm Toán 11 kết nối Bài 29: Công thức cộng xác suất

Bộ câu hỏi trắc nghiệm Toán 11 kết nối tri thức. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Bài 29: Công thức cộng xác suất. Bộ trắc nghiệm có 4 mức độ: Nhận biết, thông hiểu, vận dụng và vận dụng cao. Hi vọng, tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp tục bổ sung thêm các câu hỏi.

BÀI 29: CÔNG THỨC CỘNG XÁC SUẤT

(30 câu)

A. TRẮC NGHIỆM

1. NHẬN BIẾT (10 câu)

Câu 1: Hai biến cố A và B là hai biến cố xung khắc. Chọn phát biểu đúng:

  1. A và B đồng thời xảy ra.
  2. A và B không đồng thời xảy ra.
  3. Cả B và C đều đúng.

Câu 2: Một hộp có 5 viên bi xanh, 4 viên bi đỏ và 2 viên bi vàng. Lấy ra ngẫu nhiên đồng thời 2 viên bi từ hộp. Hãy xác định các cặp biến cố xung khắc trong các biến cố sau:

: "Hai viên bi lấy ra cùng màu xanh";

: "Hai viên bi lấy ra cùng màu đỏ";

: "Hai viên bi lấy ra cùng màu";

Cặp biến cố xung khắc với nhau là:

  1. A và B.
  2. A và C.
  3. B và C.
  4. Cả B và C đều đúng.

Câu 3: Một hộp có 5 viên bi xanh, 4 viên bi đỏ và 2 viên bi vàng. Lấy ra ngẫu nhiên đồng thời 2 viên bi từ hộp. Hãy xác định các cặp biến cố xung khắc trong các biến cố sau:

: "Hai viên bi lấy ra cùng màu đỏ";

: "Hai viên bi lấy ra cùng màu";

: "Hai viên bi lấy ra khác màu".

Cặp biến cố xung khắc với nhau là:

  1. B và D.
  2. B và C.
  3. C và D.
  4. Cả A và C đều đúng.

Câu 4:Cho A và B là hai biến cố xung khắc. Chọn phát biểu đúng.

Câu 5: Cho A và B là hai biến cố. Chọn phát biểu đúng.

Câu 6: . Một hộp chứa 100 tấm thẻ cùng loại được đánh số lần lượt từ 1 đến 100 . Chọn ngẫu nhiên 1 thẻ từ hộp. Cho các biến cố sau:

A: “Số ghi trên thẻ được chọn chia hết cho 3”

B: “Số ghi trên thẻ đươc chọn chia hết cho 5”

C: “Số ghi trên thẻ được chọn chia hết cho 3 hoặc 5”.

Chọn khẳng định đúng.

Câu 7: Chọn ngẫu nhiên một số nguyên dương có hai chữ số. Xét biến cố A: “Số được viết ra là số chia hết cho 8” và biến cố B: “Số được viết ra là số chia hết cho 9”. Chọn khẳng định đúng.

Câu 8: Một con súc sắc không đồng chất sao cho mặt bốn chấm xuất hiện nhiều gấp 3 lần mặt khác, các mặt còn lại đồng khả năng. Tìm xác suất để xuất hiện một mặt chẵn
A.
B.
C.
D.

Câu 9: Chọn ngẫu nhiên một số nguyên dương có hai chữ số. Xét biến cố A: “Số được viết ra là số chia hết cho 8” và biến cố B: “Số được viết ra là số chia hết cho 9”. Xác suất của biến cố là:

Câu 10: Một hộp chứa 100 tấm thẻ cùng loại được đánh số lần lượt từ 1 đến 100 . Chọn ngẫu nhiên 1 thẻ từ hộp. Xác suất của biến cố C: “Số ghi trên thẻ được chọn chia hết cho 3 hoặc 5” là:

2. THÔNG HIỂU (10 CÂU)

Câu 1: Một hộp đựng 4 viên bi xanh,3 viên bi đỏ và 2 viên bi vàng.Chọn ngẫu nhiên 2 viên bi. Tính xác suất để chọn được 2 viên bi cùng màu
A.
B.
C.
D.

Câu 2: Một hộp đựng 4 viên bi xanh,3 viên bi đỏ và 2 viên bi vàng.Chọn ngẫu nhiên 2 viên bi. Tính xác suất để chọn được 2 viên bi khác màu
A.
B.
C.
D.

Câu 3: Một hộp đựng 40 viên bi trong đó có 20 viên bi đỏ, 10 viên bi xanh, 6 viên bi vàng,4 viên bi trắng. Lấy ngẫu nhiên 2 bi, tính xác suất biến cố : "2 viên bi cùng màu".
A.
B.
C.
D.

Câu 4: Một hộp đựng 10 viên bi trong đó có 4 viên bi đỏ, 3 viên bi xanh, 2 viên bi vàng, 1 viên bi trắng. Lấy ngẫu nhiên 2 bi tính xác suất biến cố : A: "2 viên bi cùng màu"
A.
B.
C.
D.

Câu 5: Một hộp đựng 10 viên bi trong đó có 4 viên bi đỏ, 3 viên bi xanh, 2 viên bi vàng, 1 viên bi trắng. Lấy ngẫu nhiên 2 bi tính xác suất biến cố: “2 viên lấy ra màu đỏ”
A.
B.
C.
D.

Câu 6: Một hộp đựng 10 viên bi trong đó có 4 viên bi đỏ, 3 viên bi xanh, 2 viên bi vàng, 1 viên bi trắng. Lấy ngẫu nhiên 2 bi tính xác suất biến cố: “2 viên bi một đỏ, 1 vàng”.
A.
B.
C.
D.

 

Câu 7: Một hộp đựng 10 viên bi trong đó có 4 viên bi đỏ, 3 viên bi xanh, 2 viên bi vàng, 1 viên bi trắng. Lấy ngẫu nhiên 2 bi tính xác suất biến cố: “Hai viên bi cùng màu”


  1. B.
    C.
    D.

Câu 8: Lấy ra ngẫu nhiên 2 quả bóng từ một hộp chứa 5 quả bóng xanh và 4 quả bóng đỏ có kích thước và khối lượng như nhau. Xác suất của biến cố "Hai bóng lấy ra có cùng màu" là
A. .
B. .
C. .
D. .

 

Câu 9: Một hộp có 12 chiếc thẻ cùng loại, mỗi thẻ được ghi một trong các số ; hai thẻ khác nhau thì ghi hai số khác nhau. Rút ngẫu nhiên 1 chiếc thẻ trong hộp. Xét biến cố : "Số xuất hiện trên thẻ được rút ra là số chia hết cho 3 " và biến cố B: "Số xuất hiện trên thẻ được rút ra là số chia hết cho 4". Xác suất là:

Câu 10: Gieo 2 con xúc xắc cân đối và đồng chất. Xác suất của biến cố "Tổng số chấm xuất hiện trên hai con xúc xắc chia hết cho 5 " là
A. .
B. .
C. .
D. .

3. VẬN DỤNG (7 CÂU)

Câu 1: Trong một buối tọa đàm nhân ngày , có 20 đại biểu nữ và 10 đại biểu nam. Ban tổ chức mời 5 đại biểu phát biểu ý kiến. Xác suất để trong 5 phát biểu mời có một hoặc hai phát biểu là của đại biểu nam là bao nhiêu? (Làm tròn đến hàng thập phân thứ nhất)

  1. 0,3
  2. 0,4
  3. 0,8
  4. 0,7

Câu 2: Một hộp đựng 8 viên bi xanh, 4 viên bi đỏ. Lấy ngẫu nhiên 3 viên bi. Tính xác suất  của biến cố: “Lấy được ba viên bi cùng màu”.

Câu 3: Một hộp đựng 8 viên bi xanh, 4 viên bi đỏ. Lấy ngẫu nhiên 3 viên bi. Tính xác suất  của biến cố: “Lấy được ba viên bi khác màu”.

Câu 4: Một hộp đựng 8 viên bi xanh, 4 viên bi đỏ. Lấy ngẫu nhiên 3 viên bi. Tính xác suất  của biến cố: “Lấy được ít nhất hai viên bi xanh”.

Câu 5: Cho là các biến cố đôi một xung khắc và là biến cố chắc chắn. Biết

. Xác suất của mỗi biến cố

 

Câu 6: Cho là các biến cố đôi một xung khắc và là biến cố chắc chắn. Biết

. Xác suất của mỗi biến cố

Câu 7: Cho là các biến cố đôi một xung khắc và là biến cố chắc chắn. Biết

. Xác suất của mỗi biến cố

 

4. VẬN DỤNG CAO (3 CÂU)

Câu 1: Có hai chiếc hộp chứa bi. Hộp thứ nhất chứa 4 viên bi đỏ và 3 viên bi trắng. Hộp thứ hai chứa 2 viên bi đỏ và 4 viên bi trắng. Lấy ngẫu nhiên từ mỗi hộp ra 1 viên bi, tính xác suất để 2 viên bi được lấy ra có cùng màu.

Câu 2: Có hai hộp, hộp thứ nhất đựng 3 bi đó, 2 bi xanh và 5 bi vàng, hộp thứ hai đựng 2 bi đỏ, 3 bi xanh và 2 bi vàng. Lấy ngẫu nhiên 2 bi, mỗi hộp một bi. Tính xác suất để trong một lần lấy ra được đúng một bi đỏ.

Câu 3: Có hai hòm, mỗi hòm chứa 5 tấm thẻ đánh số từ 1 đến 5 . Rút ngẫu nhiên từ mỗi hòm một 9. tấm thẻ. Tính xác suất để tổng các số ghi trên hai tấm thẻ rút ra không nhỏ hơn 3 .

 

B

Tìm kiếm google: Trắc nghiệm toán 11 KNTT, bộ trắc nghiệm toán 11 kết nối tri thức, trắc nghiệm toán 11 kết nối Bài 29: Công thức cộng xác suất

Xem thêm các môn học

Bộ trắc nghiệm toán 11 KNTT


Đia chỉ: Tòa nhà TH Office, 90 Khuất Duy Tiến, Thanh Xuân, Hà Nội
Điện thoại hỗ trợ: Fidutech - click vào đây
Chúng tôi trên Yotube
Cùng hệ thống: baivan.net - Kenhgiaovien.com - tech12h.com