Phiếu trắc nghiệm Toán 11 kết nối: Bài tập cuối chương III

Bộ câu hỏi trắc nghiệm Toán 11 kết nối tri thức. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Bài tập cuối chương III. Bộ trắc nghiệm có 4 mức độ: Nhận biết, thông hiểu, vận dụng và vận dụng cao. Hi vọng, tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp tục bổ sung thêm các câu hỏi.

CHƯƠNG 3: CÁC SỐ ĐẶC TRƯNG ĐO XU THẾ TRUNG TÂM CỦA MẪU SỐ LIỆU GHÉP NHÓM

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 3

 (20 câu)

A. TRẮC NGHIỆM

1. NHẬN BIẾT (10 câu)

Câu 1: Chọn đáp án đúng trong các đáp án sau

  1. Mẫu số liệu ghép nhóm là mẫu số liệu được viết thành từng nhóm.
  2. Mỗi nhóm số liệu là tập hợp gồm các giá trị của số liệu được ghép nhóm tuỳ ý.
  3. Nhóm số liệu thường được cho dưới dạng .
  4. Nhóm số liệu với a là đầu mút phải, b là đầu mút trái.

Câu 2: Chọn đáp án sai trong các đáp án sau

  1. Nên chia thành nhiều nhóm và có độ dài từng nhóm linh hoạt.
  2. Mẫu số liệu ghép nhóm được dùng khi ta không thể thu thập được số liệu chính xác.
  3. Trong một số trường hợp, nhóm số liệu cuối cùng có thể lấy đầu mút bên phải.
  4. Độ dài cuả nhóm là b – a. 

Câu 3: Chọn khẳng sai trong các khẳng định sau về số trung bình

  1. Số trung bình của mẫu số liệu ghép nhóm kí hiệu là .
  2. Số trung bình của mẫu số liệu ghép nhóm xấp xỉ cho số trung bình của mẫu số liệu gốc.
  3. Công thức tính số trung bình là .
  4. Số trung bình của mẫu số liệu ghép nhóm cho biết vị trí trung tâm của mẫu số liệu và có thể dùng để dại diện cho mẫu số liệu.

Câu 4: Chọn khẳng đúng trong các khẳng định sau về số trung vị

  1. Số trung vị luôn là một số liệu nào đó của mẫu.
  2. Trung vị là .
  3. Số trung vị bị ảnh hưởng bởi các giá trị quá lớn hay quá bé.
  4. Trung vị của mẫu số liệu ghép nhóm chia mẫu số liệu thành hai phần với tỉ lệ 40% - 60%. 

Câu 5: Trong các mẫu số liệu sau mẫu số liệu nào là mẫu số liệu ghép nhóm?

A.

Nhiệt độ

Dưới 20

30 

Trên 30

Số tỉnh

3

5

2

Độ tuổi

Dưới 15

Từ 15 đến dưới 65

Từ 65 tuổi trở lên

Số người

23 371

40 987

16 034

Quãng đường (m)

250

Từ 250 đến dưới 500

Từ 500 trở lên

Số học sinh đi

4

29

10

Cân nặng (kg)

Dưới 55

Từ 55 đến 65

70

Số học sinh

20

15

2

Câu 6: Cho bảng khảo sát sau

Tuổi

     

Số em bé

12

6

10

2

4

Hãy xác định số em bé có độ tuổi trong nửa khoảng ?

  1. .
  2. 6.
  3. .

D.10.

Câu 7: Tìm cân nặng trung bình của số quả cam ở lô hàng theo bảng số liệu sau

Cân nặng (g)

    

Số quả cam ở lô hàng

2

6

4

1

  1. .
  2. .
  3. .
  4. .

Câu 8: Cho bảng số liệu sau

Tuổi

     

Số em bé

12

6

10

2

4

Trung bình số tuổi của các em bé là 

  1. tuổi.
  2. tuổi.
  3. tuổi.
  4. tuổi.

Câu 9: Cho bảng khảo sát sau

Số cuộc gọi

    

Số ngày

10

2

6

15

Theo khảo sát có bao nhiêu ngày có số cuộc gọi trong nửa khoảng ?

  1. 15.
  2. .
  3. .
  4. 2.

Câu 10: Số tiền (triệu đồng) một trang trại chi tiêu mỗi ngày trong 30 ngày được lựa chọn ngẫu nhiên đã thống kê lại trong bảng sau

Số tiền

     

Số ngày

5

13

7

3

2

Tìm mốt của mẫu số liệu ghép nhóm trên.

  1. .
  2. .
  3. .
  4. .
  5. THÔNG HIỂU (5 CÂU)

Câu 1: Kết quả kiểm tra môn Toán của lớp 11A như sau

5

6

7

5

6

9

10

8

5

5

4

5

4

5

7

4

5

8

9

10

5

3

5

6

5

7

5

8

4

9

5

6

5

6

8

8

7

9

7

9

Mốt của mẫu số liệu ghép nhóm trên là bao nhiêu?

  1. .
  2. .
  3. .
  4. .

Câu 2: Kết quả khảo sát cân nặng của 25 quả bơ ở một lô hàng cho trong bảng sau

Cân nặng (g)

     

Số quả bơ

1

7

12

3

2

Hãy tìm trung vị của mẫu số liệu ghép nhóm trên?

  1. 162.
  2. 163,875.
  3. 161,875.
  4. 164.

Câu 3: Cho bảng khảo sát sau

Cân nặng

     

Số học sinh

20

32

15

5

3

Khoảng cân nặng mà số học sinh chiếm nhiều nhất là

  1. .
  2. .
  3. .

Câu 4: Các nhóm số liệu dưới bảng sau có độ dài là bao nhiêu?

Tuổi

    

Số phụ huynh

20

32

15

5

  1. 10.
  2. 11.
  3. 12.
  4. 13.

Câu 5: Bảng số liệu nào gồm các nhóm có độ dài bằng ?

A.

Điểm

   

Số học sinh

3

9

14

Cân nặng

   

Số giáo viên

14

2

0

Chiều cao (m)

   

Số cây 

3

3

4

Tiền (nghìn đồng)

   

Số sách

6

4

2

  1. VẬN DỤNG (3 CÂU)

Câu 1: Cho bảng số liệu thống kê sau

Tuổi thọ của 35 bóng đèn điện được thắp thử (đơn vị là giờ)

1120

1150

1121

1170

1136

1150

1140

1130

1165

1142

1133

1157

1115

1132

1162

1179

1109

1131

1147

1168

1152

1134

1116

1177

1145

1164

1111

1125

1144

1160

1155

1103

1127

1166

1101

Bảng số liệu ghép nhóm nào sau đây là đúng?

Tuổi thọ

    

Số bóng đèn

16

9

10

9

Tuổi thọ

    

Số bóng đèn

6

10

10

9

Tuổi thọ

    

Số bóng đèn

10

10

10

9

Tuổi thọ

    

Số bóng đèn

9

10

10

6

Câu 2: Một công ty có 45 chiếc xe. Mức tiêu thụ xăng (đơn vị là lít) của mỗi xe trong tuần qua được ghi lại như sau

123

132

130

119

106

97

121

109

118

128

132

115

130

125

121

127

144

115

107

110

112

118

115

134

132

139

144

104

128

138

114

121

129

128

116

138

129

113

105

142

122

131

126

111

142

Tìm số trung vị dựa trên bảng phân bố tần số ghép lớp.

  1. 123.
  2. 112.
  3. 142.
  4. 131.

Câu 3: Trong tuần lễ bảo vệ môi trường, các học sinh khối 11 tiến hành thu nhặt vỏ chai nhựa để tái chế. Nhà trường thống kê kết quả thu nhặt vỏ chai của học sinh khối 11 ở bảng sau

Số vỏ chai

     

Số học sinh

1

7

12

3

2

Hãy tìm số trung vị của mẫu số liệu ghép nhóm trên.

  1. .
  2. .
  3. .
  4. .
  5. VẬN DỤNG CAO (2 CÂU)

Câu 1: Cho bảng số liệu thống kê cân nặng của 40 học sinh lớp 11A trong một trường trung học phổ thông.

33

50

82

71

68

44

89

72

45

45

39

61

61

69

55

55

57

57

62

63

64

66

41

41

49

52

52

51

41

41

42

56

56

47

47

57

57

58

58

50

Xác định tứ phân vị của mẫu số liệu ghép nhóm trên.

  1. .
  2. .
  3. .
  4. .

Câu 2: Một trường trung học cơ sở chọn 36 học sinh nam của khối 9 để đo chiều cao của các bạn học sinh đó và thu được mẫu số liệu theo bảng sau (đơn vị là centimet)

160

161

161

162

162

162

163

163

163

164

164

164

164

165

165

165

165

165

166

166

166

166

167

167

168

168

168

168

169

169

170

171

171

172

172

174

    

Từ mẫu số liệu không ghép nhóm trên, hãy ghép các số liệu thành 5 nhóm theo các nửa khoảng có độ dài bằng nhau. Các nhóm đó là

  1. [160; 163); [163;165); [165; 170); [170;172); [172;175).
  2. [160; 165); [165;168); [168; 170); [170;172); [172;175).
  3. [160; 163); [163;166); [166; 169); [169;172); [172;175).
  4. [160; 162); [162;166); [166; 168); [168;170); [172;175).

 

Tìm kiếm google: Trắc nghiệm toán 11 KNTT, bộ trắc nghiệm toán 11 kết nối tri thức, trắc nghiệm toán 11 kết nối: Bài tập cuối chương III

Xem thêm các môn học

Bộ trắc nghiệm toán 11 KNTT


Đia chỉ: Tòa nhà TH Office, 90 Khuất Duy Tiến, Thanh Xuân, Hà Nội
Điện thoại hỗ trợ: Fidutech - click vào đây
Chúng tôi trên Yotube
Cùng hệ thống: baivan.net - Kenhgiaovien.com - tech12h.com