Rõ nét về file powerpoint trình chiếu. => Xem thêm
Ngày soạn:.../.../...
Ngày dạy:.../.../...
Sau bài học này, HS sẽ:
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
- HS thực hiện một số động tác khởi động để chuẩn bị cho tư thế hát và miệng hát.
- HS làm động tác nhai để tạo sự thư giãn cho cơ mặt và thả lỏng hàm.
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV hướng dẫn cả lớp đứng, làm các động tác xoay vai, xoay cổ, động tác nhai,... (Với động tác nhai: HS tưởng tượng có hai miếng kẹo cao su lớn trong miệng, mỗi bên miệng một miếng. Nhai mạnh với miệng há, kết hợp nói mum, moang. Nhai vài giây rồi ngừng, lặp lại động tác 3 đến 4 lần).
- GV hướng dẫn HS hát hoặc nói một câu hát đã học trong khi môi, hàm và má vẫn chuyển động mạnh.
Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS quan sát GV hướng dẫn và thực hiện theo.
- GV hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận
- GV mời đại diện 2 – 3 HS thực hành trước lớp.
- GV yêu cầu HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến khác (nếu có).
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.
- GV dẫn dắt HS vào bài học: Trong tiết học ngày hôm nay chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu về tư thế hát, miệng hát và học hát bài Hát ru và Hát với chú ve con.
Hoạt động: Khám phá kiến thức mới
- HS tìm hiểu về tư thế và miệng hát.
- HS khởi động giọng hát và học hát bài Hát ru và bài Hát với chú ve con.
- HS nhận dạng và mô tả được tư thế hát đúng, sai, thực hành được tư thế hát đúng; phân biệt và phân tích được hình dáng của miệng khi hát các nguyên âm khác nhau.
- HS hát chính xác cao độ, trường độ; vận dụng được tư thế hát đúng, mở miệng thoải mái và phù hợp khi hát.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - Tư thế hát: + GV giới thiệu một số tư thế hát khác nhau, nhấn mạnh hai tư thế thường sử dụng là tư thể đứng hát và ngồi hát. + GV cho HS xem hình ảnh minh hoạ và làm mẫu cho HS nhận biết, so sánh với tư thế sai. + GV hướng dẫn HS thực hành hai tư thế đứng hát và ngồi hát. + Chia lớp thành từng nhóm nhỏ để thực hành tư thế hát và tập mở khẩu hình. Từng nhóm tự luyện tập và chỉnh sửa cho nhau. - Miệng hát: + GV cho HS xem hình ảnh minh hoạ, xem các clip về việc mở khẩu hình. + GV giới thiệu cách mở khẩu hình một số nguyên âm, phụ âm khác nhau khi hát. So sánh cách mở khẩu hình đúng và sai. + Chia lớp thành từng nhóm nhỏ để thực hành, luyện tập. + Lưu ý: Trong quá trình luyện tập, GV thường xuyên nhắc nhở HS thả lỏng các bộ phận môi, lưỡi, hàm ếch mềm, cầm đồng thời giữ cho cơ thể thoải mái. - Khởi động giọng: + GV cho HS luyện một số mẫu âm (xem gợi ý trong SGK Âm nhạc 10). GV hướng dẫn HS xưởng âm mẫu âm hoặc luyện bằng các nguyên âm a, ô, i, ê.... kết hợp các phụ âm n, m, l… + Miệng mở phù hợp với các nguyên âm và phụ âm khác nhau. Giữ khuôn mặt, hàm dưới và cơ thể được thả lỏng khi luyện thanh. + GV luyện mẫu âm đi lên, đi xuống liền bậc một quãng 2 thứ trong tầm âm phù hợp. - Học hát: + GV cho HS nghe ca khúc được học qua phương tiện nghe nhìn hoặc hát mẫu: · Hát ru · Hát với chú ve con https://www.youtube.com/watch?v=OQ11IgsgTOE + GV hướng dẫn HS phân tích tác phẩm. + GV hướng dẫn HS học từng câu. + GV hướng dẫn HS ghép giai điệu với lời ca, hát với nhạc đệm hoặc vừa hát vừa gõ phách. + Các nhóm trình bày ca khúc trước lớp, GV nhận xét. Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập - Đại diện HS các nhóm mô tả và thực hành trước lớp - GV hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết). Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận - GV mời đại diện 1 – 2 HS thực hành trước lớp. - GV yêu cầu các HS khác lắng nghe, quan sát phần trình bày của bạn. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập - GV đánh giá, nhận xét, chỉnh sửa lỗi sai cho HS (nếu có). | Khám phá kiến thức mới 1. Tư thế hát - Tư thế đứng hát: + Lưng và đầu thẳng, giữa chắc cơ thể ở phần thắt lưng. + Hai chân đứng thoải mái, cách nhau một khoảng bằng vai. - Tư thế ngồi hát: + Lưng, đầu thẳng, không ngồi gù lưng, vai buông lỏng.
2. Miệng hát - Miệng mở rộng, thoải mái. Độ mở rộng, hẹp của miệng phụ thuộc vào nguyên âm, phụ âm, các cử động của môi, lưỡi, hàm ếch và hàm dưới.
3. Luyện thanh - HS luyện thanh theo hướng dẫn của GV.
4. Học hát - Học hát bài Hát ru + Hát đúng cao độ, trường độ, không luyến thừa nốt. + Hát nhấn mạnh vào đầu nhịp; mở miệng đúng kĩ thuật. + Luôn giữa miệng ở trạng thái mềm mại, thả lỏng hàm dưới, cười nhẹ, nét mặt tươi tắn khi hát chuyển tiếp từ âm này sang âm khác. - Học hát bài Hát với chú ve con + Luôn giữ miệng mềm mại, uyển chuyển khi hát ca khúc có tiết tấu nhanh, hoạt bát. + Chuyển âm nhẹ nhàng như nói, cười nhẹ để hở hàm răng trên khi hát, nét mặt tươi tắn, hàm dưới luôn thả lỏng. |
-----------------------Còn tiếp--------------------------
PHÍ GIÁO ÁN:
=> Lúc đặt nhận đủ giáo án ngay và luôn