Rõ nét về file powerpoint trình chiếu. => Xem thêm
Ngày soạn: …/…/…
Ngày dạy: …/…/…
Sau bài học này, HS sẽ:
Năng lực chung:
Năng lực riêng:
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN | HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú, kích thích sự tò mò của HS trước khi vào bài học. b. Cách thức tiến hành: - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi "Đố bạn":
+ GV: Đố bạn, đố bạn. + HS: Đố gì? Đố gì? + GV: Kể tên đơn vị đo diện tích đã học. + HS: …………………… + GV: Đố bạn, đố bạn. + HS: Đố gì? Đố gì? + GV: 1 cm2 là diện tích của hình vuông có cạnh dài bao nhiêu? + HS: …………………… + GV: Trên bàn tay bạn, cái gì có diện tích khoảng 1 cm2? + HS: …………………… + GV: Diện tích bàn tay thì sao? + HS: …………………… + GV: Khi đó ta phải dùng đơn vị diện tích lớn hơn. - GV dẫn dắt HS vào bài học: Để biết thêm một đơn vị đo diện tích thì cô trò mình đến với bài học hôm nay "Bài 20: Đề – xi – mét vuông .". B. HOẠT ĐỘNG KHÁM PHÁ, HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI. a. Mục tiêu: - HS nhận biết độ lớn 1 dm2 (diện tích hình vuông có cạnh dài 1 dm) - HS biết gọi tên, kí hiệu, quan hệ giữa đề – xi – mét vuông là xăng – ti – mét vuông; đọc, viết các số đo theo đơn vị đề – xi – mét vuông. b. Cách thức tiến hành: Nhiệm vụ 1 : Hình thành kiến thức về đề – xi – mét + Đề – xi – mét vuông là một đơn vị đo diện tích. + Đề – xi – mét vuông viết tắt là dm2. + 1 dm2 là diện tích của hình vuông có cạnh dài 1 dm. - HS (nhóm đôi) quan sát hình ảnh (SGK). - GV đưa câu hỏi gợi ý HS : · Hình vuông có cạnh dài bao nhiêu ? (1 dm) + Diện tích hình vuông này là một đề – xi – mét vuông. · Đề – xi – mét vuông là đơn vị đo đại lượng nào ? (Đề – xi – mét vuông là đơn vị đo diện tích GV viết bảng). + GV giới thiệu cách viết tắt của đề – xi – mét vuông. GV viết : cm HS đọc : xăng – ti – mét. GV viết : cm2 HS đọc : xăng – ti – mét vuông. GV viết : dm HS đọc : đề – ti – mét. GV viết : dm2 HS đọc : đề – ti – mét vuông. GV viết bảng : Đề – ti – mét vuông viết tắt là dm2. · 1 dm2 là diện tích của hình vuông có cạnh dài bao nhiêu ? (1 dm) GV viết bảng : 1 dm2 là diện tích của hình vuông có cạnh dài 1 dm. - GV cho HS nhận biết độ lớn của dm2, thực hành đọc, viết đề – ti – mét vuông. + Viết theo mẫu rồi đọc (HS làm theo) : 5 dm2 ; 85 dm2. - GV đọc, HS viết rồi đọc : 17 dm2, 1 084 dm2, 695 dm2. GV lưu ý HS : số và kí hiệu cách nhau một chút (khoảng nửa thân con chữ o). + Những vật nào có diện tích khoảng 1 dm2 ? (lòng bàn tay, túi áo, …) Nhiệm vụ 2 : Hình thành kiến thức về quan hệ giữa đề – xi – mét vuông và xăng – ti – mét vuông - HS (nhóm bốn) thảo luận, nhận biết quan hệ giữa đề – xi – mét vuông với xăng – ti – mét vuông. - GV yêu cầu HS quan sát hình ảnh ở SGK, nhận biết : + Hình vuông nhỏ màu xanh có cạnh 1 cm nên diện tích là 1 cm2. + Hình vuông lớn có diện tích dm2. - GV cho HS thảo luận tìm cách làm. + Mỗi ô vuông nhỏ của hình vuông màu xanh có diện tích 1 cm2. Tìm xem hình vuông màu xanh gồm bao nhiêu ô vuông nhỏ. Đếm hoặc tính (theo hàng, theo cột). - GV yêu cầu một vài nhóm trình bày. - Cả lớp đếm theo tay chỉ của GV. + Hàng đầu đếm theo ô 1 cm2 : 1 cm2, 2 cm2, 3 cm2, …, 10 cm2 + Đếm các hàng theo 10 cm2 : 10 cm2, 20 cm2, 30 cm2, …, 100 cm2 1 dm2 = 100 cm2 ; 100 cm2 = 1 dm2 (GV viết bảng, HS lặp lại nhiều lần.) C. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH, LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: - HS hiểu được cách gọi tên, quan hệ giữa đề – xi – mét vuông và xăng – ti – mét vuông ; đọc, viết các số đo theo đơn vị đề – xi – mét vuông. - HS biết cách ước lượng các kết quả đo lường trong trường hợp đơn giản, thực hiện đượcviệc chuyển đổi và tính toán với các số đo diện tích đề – xi – mét vuông, xăng – ti – mét vuông. b. Cách thức tiến hành: Nhiệm vụ 1 : HS trả lời nhanh câu hỏi TN Câu 1 : Điền số thích hợp vào ô trống
Câu 2 : Điền số thích hợp vào ô trống
Câu 3 : Điền số thích hợp vào ô trống
Câu 4 : Điền số thích hợp vào ô trống
Câu 5 : Điền số thích hợp vào ô trống
Nhiệm vụ 2 : Hoàn thành BT1 BT1 : a) Vẽ một hình vuông cạnh dài 1 dm trên giấy kẻ ô vuông, cắt hình vuông vừa vẽ để được miếng giấy có diện tích 1 dm2. b) Ước lượng diện tích một số đồ vật theo đề-xi-mét vuông rồi dùng mảnh giấy trên để đo diện tích các đồ vật.
- GV cho HS đọc đề bài, nhận biết được vấn đề cần giải quyết : Tìm thế nào ? (chuyển đổi đơn vị đo). - GV đưa ra câu hỏi nhanh đáp gọn ôn lại cho HS cách chuyển đổi đơn vị (coi trăm là đơn vị đếm) :
|
- Cả lớp quan sát, chú ý lắng nghe và thực hiện theo yêu cầu. + GV: Đố bạn, đố bạn. + HS: Đố gì? Đố gì? + GV: Kể tên đơn vị đo diện tích đã học. + HS: Xăng – ti – mét vuông. + GV: Đố bạn, đố bạn. + HS: Đố gì? Đố gì? + GV: 1 cm2 là diện tích của hình vuông có cạnh dài bao nhiêu? + HS: 1 cm. + GV: Trên bàn tay bạn, cái gì có diện tích khoảng 1 cm2? + HS: Móng ngón trỏ. + GV: Diện tích bàn tay thì sao? + HS: Lớn hơn 1 cm2
- HS quan sát thảo luận nhóm đôi. - HS lắng nghe và trả lời câu hỏi.
- HS lắng nghe và viết vào vở.
- HS lắng nghe và thực hiện yêu cầu.
- HS thảo luận, trao đổi và chia sẻ với bạn.
- HS lắng nghe và thực hiện yêu cầu.
- HS thảo luận, trao đổi tìm cách làm bài.
Đáp án
|
------------Còn tiếp-----------
Nâng cấp lên tài khoản VIP để tải tài liệu và dùng thêm được nhiều tiện ích khác