Rõ nét về file powerpoint trình chiếu. => Xem thêm
Ngày soạn: …/…/…
Ngày dạy: …/…/…
CHỦ ĐỀ 2: SỐ TỰ NHIÊN
BÀI 38: ÔN TẬP HỌC KÌ I
(10 tiết)
Sau bài học này, HS sẽ:
Năng lực chung:
Năng lực riêng:
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN | HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH |
ÔN TẬP SỐ TỰ NHIÊN (3 tiết) | |
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú, kích thích sự tò mò của HS trước khi vào bài học. b. Cách thức tiến hành: - GV có thể tổ chức một trò chơi nhằm tái hiện một trong những nội dung mà HS nắm chưa vững. Chẳng hạn: - Tên các hàng và lớp đã học. - Cách đọc số trong các trường hợp đặc biệt (tận cùng của lớp là 1, 4, 5). - Số chữ số của một số khi biết hàng cao nhất của số đó. Ví dụ: Một số có hàng cao nhất là chục, triệu, số đó có bao nhiêu chữ số? HS hình dung: Số này gồm ba lớp, ở lớp triệu có hai chữ số Số gồm 8 chữ số. - Cấu tạo thập phân của số. - Cách so sánh các số tự nhiên. … - GV dẫn dắt HS vào bài học: Trong bài học ngày hôm nay, cô trò mình cùng ôn tập lại số tự nhiên "Bài : Ôn tập số tự nhiên?". B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH, LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: - Ôn tập, củng cố kiến thức về cách đọc, viết so sánh các số tự nhiên, giá trị chữ số theo vị trí hàng. - Củng cố kiến thức về viết số thành tổng theo các hàng ; làm tròn số đến hàng trăm nghìn. b. Cách thức tiến hành: Nhiệm vụ 1: Hoàn thành BT1 BT1 : Thực hiện các yêu cầu. a) Đọc số: 815 159; 6 089 140; 720 305 483; 34 180 300. b) Viết số. • Một trăm bảy mươi nghìn sáu trăm linh hai. • Hai trăm mười triệu không nghìn ba trăm ba mươi lăm. • Bốn mươi triệu tám trăm nghìn. • Năm triệu sáu trăm linh ba nghìn không trăm linh bảy. c) Viết các số sau thành tổng theo các hàng. • 439 160 • 3 045 601 - GV cho HS đọc yêu cầu. - GV yêu cầu HS nhận biết việc cần làm : Đọc số, viết số, viết cấu tạo thập phân của số. - HS làm bài cá nhân rồi chia sẻ với bạn bên cạnh. - Sửa bài a) HS đọc, cả lớp nhận xét. Lưu ý : Với số 720 305 483 HS có thể đọc : Bảy trăm hai mươi triệu ba trăm lẻ năm nghìn bốn trăm tám mươi ba. Tuy nhiên GV nên đọc : Bảy trăm hai mươi triệu ba trăm linh năm nghìn bốn trăm tám mươi ba. b) và c) Tổ chức thành các nhóm thi đua viết tiếp sức. GV nhắc HS khi viết số, các lớp cách nhau nửa thân chữ o (để dễ đọc và dễ kiểm tra lại).
Nhiệm vụ 2: Hoàn thành BT2 BT2 : Câu nào đúng, câu nào sai? a) Trong số 34 584 014, chữ số 4 ở lớp triệu có giá trị là 4 004 004. b) Trong dãy số tự nhiên, các số chẵn và các số lẻ được sắp xếp xen kẽ. c) Khi so sánh hai số tự nhiên có số chữ số bằng nhau, ta so sánh từng cặp chữ số ở cùng một hàng kể từ phải sang trái. d) Làm tròn số 219 865 đến hàng nghìn thì được số 200 000. - GV cho HS đọc yêu cầu đề. - GV yêu cầu HS nhận biết việc cần làm : Xác định câu đúng, câu sai. - HS làm bài cá nhân, chia sẻ nhóm bốn.
- Sửa bài, GV khuyến khích HS giải thích a) S (Chữ số 4 ở lớp triệu có giá trị là 4 000 000). b) Đ (Dãy số tự nhiên : 0 ; 1 ; 2 ; 3 ; … ; 9 ; 10 ; 11 ; … Chẵn, lẻ, chẵn, lẻ, … Số chẵn, số lẻ xen kẽ). GV mở rộng : Số lẻ + 1 Số chẵn Số chẵn + 1 Số lẻ c) S (Từ trái sang phải). d) Đ (219 865 Chữ số hàng chục nghìn 1 Giữ nguyên chữ số hàng trăm nghìn 200 000.)
Nhiệm vụ 3: Hoàn thành BT3 BT3 : Số thứ năm trong mỗi dãy số sau là số chẵn hay số lẻ? a) 28; 29; 30; ... b) 1; 6; 11; ... c) 65; 68; 71; ... d) 34; 44; 54; ... - GV tổ chức cho các nhóm hoàn thành bài. Bước 1: Tìm hiểu vấn đề - GV cho HS nhận biết vấn đề cần giải quyết: Xác định số thứ năm trong mỗi dãy số là số chẵn hay số lẻ. Bước 2: Lập kế hoạch - GV đưa ra cách làm: Dựa vào ba số đầu của dãy số Tìm quy luật của dãy số Tìm số thứ năm của dãy số Xác định tính chẵn, lẻ Bước 3: Tiến hành kế hoạch - GV yêu cầu các nhóm thưc hiện và trình bày a) 28; 29; 30; ... Dãy số tự nhiên liên tiếp 28; 29; 30; 31; 32; ... Số thứ năm là số chẵn. Hoặc 28; 29; 30; ... Dãy số tự nhiên liên tiếp chẵn, lẻ, chẵn, lẻ, chẵn, ... Số thứ năm là số chẵn. b) 1; 6; 11; ... Số sau hơn số ngay trước nó 5 đơn vị 1; 6; 11; 21; ... Số thứ năm là số lẻ Hoặc 1; 6; 11; ... Dãy số tự nhiên có chữ số tận cùng lần lượt là 1; 6; 1; 6; 1; … Số thứ năm có chữ số tận cùng là 1 Số thứ năm là số lẻ c) 65; 68; 71; ... Số sau hơn số ngay trước nó 3 đơn vị 65; 68; 71; 74; 77; … Số thứ năm là số lẻ d) 34; 44; 54; ... Số sau hơn số ngay trước nó 10 đơn vị 34; 44; 54; 64; 74; ... Số thứ năm là số chẵn Bước 4: Kiểm tra lại - GV cho HS kiểm tra lại + Xác định lại năm số trong mỗi dãy số có phù hợp với quy luật của dãy số không. + Tính chẵn lẻ có bị lần lộn không? - GV hệ thống lại việc làm của các nhóm: Dãy số Quy luật Tìm các số tiếp theo hoặc dựa vào tính chẵn, lẻ Kết luận.
Nhiệm vụ 4: Hoàn thành BT4. BT4: >, <, = a) 288 100 ...?... 390 799 5 681 000 ...?... 5 650 199 1 000 000 ...?...99 999 36 129 313 ...?... 36 229 000 895 100 ...?... 800 000 + 90 000 + 5 000 + 100 48 140 095 ...?... 40 000 000 + 9 000 000 b) Sắp xếp các số sau theo thứ tự từ lớn đến bé. 451 167; 514 167; 76 154; 76 514. c) Tìm số bé nhất, tìm số lớn nhất trong các số sau. 987 654; 456 789; 12 345 678; 3 456 789 - GV cho HS đọc yêu cầu đề. - GV yêu cầu HS nhận biết việc cần làm: So sánh các số; Sắp xếp các số theo thứ tự từ lớn đến bé; Tìm số lớn nhất, số bé nhất. - HS làm bài cá nhân, chia sẻ nhóm.
- Sửa bài, GV có thể cho HS đại diện nhóm đọc kết quả rồi trình bày cách làm. GV giúp HS khái quát hóa cách làm a) Quy tắc so sánh số tự nhiên: - Số các chữ số của hai số khác nhau. - Số các chữ số của hai số bằng nhau. - Trường hợp so sánh một số với một tổng (hai câu cuối): Có thể viết tổng thành số rồi so sánh hai số. Có thể giữ nguyên tổng, so sánh trực tiếp. Ví dụ: 895 100 .?. 800 000 + 90 000 + 5 000 + 100 Hai bên cùng có 8 trăm nghìn, 9 chục nghìn, 5 nghìn và 1 trăm nên điền dấu =. b) Quy trình làm dạng bài sắp xếp các số theo thứ tự. Định vị trí các số sẽ viết: ……; ……; ……; …….
|
- Cả lớp quan sát, chú ý lắng nghe và thực hiện theo yêu cầu.
- HS giơ tay đọc yêu cầu. - HS suy nghĩ và xác định yêu cầu đề. - HS hoàn thành bài vào vở và chia sẻ với bạn. Kết luận: a) Đọc số: 815 159: Tám trăm mười lăm nghìn một trăm năm mươi chín. 6 089 140: Sáu triệu không trăm tám mươi chín nghìn một trăm bốn mươi. 720 305 483: Bảy trăm hai mươi triệu ba trăm linh năm nghìn bốn trăm tám mươi ba. 34 180 300: Ba mươi tư triệu một trăm tám mươi nghìn ba trăm b) Viết số. • Một trăm bảy mươi nghìn sáu trăm linh hai: 170 602. • Hai trăm mười triệu không nghìn ba trăm ba mươi lăm: 210 000 335 • Bốn mươi triệu tám trăm nghìn: 40 800 000 • Năm triệu sáu trăm linh ba nghìn không trăm linh bảy: 5 603 007 c) Viết các số sau thành tổng theo các hàng. • 439 160 = 400 000 + 30 000 + 9 000 + 100 + 60 • 3 045 601 = 3 000 000 + 40 000 + 5 000 + 600 + 1.
- HS giơ tay đọc yêu cầu. - HS suy nghĩ và xác định yêu cầu đề. - HS hoàn thành bài vào vở và chia sẻ với bạn. Kết luận: a) Sai. Trong số 34 584 014, chữ số 4 ở lớp triệu có giá trị là 4 000 000. b) Đúng. c) Sai. Khi so sánh hai số tự nhiên có số chữ số bằng nhau, ta so sánh từng cặp chữ số ở cùng một hàng kể từ trái sang phải. d) Sai. Làm tròn số 219 865 đến hàng nghìn ta làm như sau: + Thay các số 8, 6, 5 thành số 0. + Cộng thêm 1 đơn vị vào 219 là 220. Vậy làm tròn số 219 865 đến hàng nghìn ta được số 220 000.
- HS suy nghĩ và xác định yêu cầu đề.
- HS hoàn thành bài và chia sẻ với bạn.
- HS trao đổi, thảo luận thực hành nhóm.
Kết quả: a) Dãy số a) là dãy số tự nhiên liên tiếp. Số đứng sau hơn số đứng trước một đơn vị. 28; 29; 30; 31; 32; ... Vậy số thứ năm trong dãy là số 32 và là số chẵn. b) Dãy b) là dãy số tự nhiên, trong đó số đứng sau hơn số đứng trước 5 đơn vị. 1; 6; 11; 16; 21; ... Vậy số thứ năm trong dãy là số 21 và là số lẻ. c) Dãy c) là dãy số tự nhiên, trong đó số đứng sau hơn số đứng trước 3 đơn vị. 65; 68; 71; 74; 77; ... Vậy số thứ năm trong dãy là số 77 và là số lẻ. d) Dãy d) là dãy số tự nhiên, trong đó số đứng sau hơn số đứng trước 10 đơn vị. 34; 44; 54; 64; 74; ... Vậy số thứ năm trong dãy là số 74 và là số chẵn.
- HS giơ tay đọc yêu cầu đề. - HS suy nghĩ, hoàn thành bài.
- HS thực hiện theo yêu cầu và luật chơi của GV. Kết quả: a) 288 100 < 390 799 5 681 000 > 5 650 199 1 000 000 > 99 999 36 129 313 < 36 229 000 895 100 = 800 000 + 90 000 + 5 000 + 100 48 140 095 < 40 000 000 + 9 000 000 b) Sắp xếp các số theo thứ tự từ lớn đến bé: 514 167; 451 167; 76 514; 76 154 c) Số 12 345 678 có nhiều chữ số nhất (có 8 chữ số) nên là số lớn nhất. Số 3 456 789 có 7 chữ số, hai số 987 654 và 456 789 đều có 6 chữ số. So sánh hai số 987 654 và 456 789 ta được 987 654 > 456 789. Vậy số nhỏ nhất là 456 789.
- HS giơ tay đọc yêu cầu đề. - HS suy nghĩ và xác định yêu cầu đề.
- HS tự hoàn thành vở cá nhân chia sẻ cặp đôi tranh luận và thống nhất đáp án. Kết quả: Trong hình trên có khoảng 3 000 000 đồng (ba triệu đồng).
|
Nâng cấp lên tài khoản VIP để tải tài liệu và dùng thêm được nhiều tiện ích khác