Rõ nét về file powerpoint trình chiếu. => Xem thêm
Ngày soạn: …/…/…
Ngày dạy: …/…/…
CHỦ ĐỀ 2: SỐ TỰ NHIÊN
BÀI 34: GIÂY
(2 tiết)
Sau bài học này, HS sẽ:
Năng lực chung:
Năng lực riêng:
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN | HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH | ||||||||||||||||||||||||||||||
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú, kích thích sự tò mò của HS trước khi vào bài học. b. Cách thức tiến hành: - GV cho HS lắng nghe tiếng tích – tắc từ đồng hồ - GV đặt vấn đề: Tiếng tích – tắc phát ra khi kim nào di chuyển? - GV dẫn dắt HS vào bài học: Cả lớp vừa nghe tiếng tích – tắc của đồng hồ, vậy để trả lời cho câu hỏi của cô, cô trò mình đến với bài học hôm nay "Bài 34: Giây.". B. HOẠT ĐỘNG KHÁM PHÁ, HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI. a. Mục tiêu: - HS nhận biết được giây là đơn vị đo thời gian và quan hệ giữa phút và giây. - HS thực hiện được việc chuyển đổi và tính toán với các số đo thời gian: giờ, phút, giây. b. Cách thức tiến hành: Nhiệm vụ 1 : Hình thành kiến thức về giây Giây là một đơn vị đo thời gian - GV đặt vấn đề : ● Trên đồng hồ có hai kim gì mà các em đã học ? (Kim giờ và kim phút) ● Nếu trên đồng hồ có thêm một kim nữa thì đó là kim gì ? GV giới thiệu kim giây : Để đo một số khoảng thời gian bé hơn một phút. (Ví dụ : thời gian học sinh chạy 100 m), người ta dùng đơn vị giây) Giây là một đơn vị đo thời gian (GV viết bảng). Nhiệm vụ 2 : Hình thành kiến thức về độ lớn của giây - GV giới thiệu độ lớn của giây : + Khoảng thời gian khi kim giây di chuyển từ vach nhỏ này sang vạch nhỏ liền kề là 1 giây Mỗi tiếng tích – tắc của đồng hồ trong khoảng thời gian 1 giây. + Những hành động nào của chúng ta diễn ra trong khoảng 1 giây ? (một cái chớp mắt, một tiếng vỗ tay, …) Nhiệm vụ 3 : Hình thành kiến thức về mối quan hệ giữa giây và phút Đếm thêm 5 để biết kim giây mỗi đồng hồ sau chỉ bao nhiêu giây Khi kim giây dịch chuyển hết 60 vạch (1 vòng trên mặt đồng hồ), ta có thời gian 1 phút. 1 phút = 60 giây 60 giây = 1 phút - GV cho HS quan sát kim giây trên đồng hồ và trả lời câu hỏi : ● Kim giây di chuyển từ vạch số 12 đến vạch số 1 trong bao nhiêu giây ? (5 giây) Tương tự, GV cho HS quan sát và đếm tiếp như hình vẽ. - GV giới thiệu : Khi kim giây quay được 1 vòng, kim phút sẽ nhích một vạch (1 phút), vậy : 1 phút = 60 giây 60 giây = 1 phút (GV viết bảng) C. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH, LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: - HS hiểu được giây là đơn vị đo thời gian và mối quan hệ giữa phút và giây. - Ôn tập, củng cố kiến thức về cách chuyển đổi và tính toán với các số đo thời gian. b. Cách thức tiến hành: Nhiệm vụ 1 : HS trả lời nhanh câu hỏi TN Câu 1 : 3 phút = … giây Số thích hợp điền vào chỗ chấm là
Câu 2 : 6 phút = … giây Số thích hợp điền vào chỗ chấm là
Câu 3 : 120 giây = … phút Số thích hợp điền vào chỗ chấm là
Câu 4 : 240 giây = … phút Số thích hợp điền vào chỗ chấm là
Câu 5 : Hình bên dưới, đồng hồ chỉ … giây Số thích hợp điền vào chỗ chấm là
Nhiệm vụ 2 : Hoàn thành BT 1 BT1 : Vỗ tay theo sự di chuyển của kim giây trên đồng hồ - GV cho HS nhận biết việc cần làm : Vỗ tay theo sự di chuyển của kim giây trên đồng hồ. Nhận biết khoảng thời gian 1 giây (độ lớn của đơn vị giây). - HS cùng làm theo nhóm. - GV yêu cầu HS cùng vỗ tay và đếm chung cả lớp.
Nhiệm vụ 3 :Hoàn thành BT2 BT2 : Đoán xem bao nhiêu giây ? Một nhóm bạn hát một vài câu. Cả lớp không nhìn đồng hồ, đoán xem các bạn đã hát trong bao nhiêu giây. - GV cho HS đọc yêu cầu đề. - GV yêu cầu HS nhận biết việc cần làm : Đoán xem các bạn hát trong bao nhiêu giây (HS không nhìn đồng hồ) - HS thực hiện cá nhân rồi chia sẻ với bạn bên cạnh - GV báo kết quả để xác định HS nào đúng, HS nào sai và rút kinh nghiệm.
Nhiệm vụ 4 : Hoàn thành BT1 BT1 : Số? a) 2 giờ = ...?... phút 5 giờ = ...?... phút 1 phút = ...?... giây 3 phút = ...?... giây b) 2 giờ 30 phút = ...?... phút 8 giờ 15 phút = ...?... phút 5 phút 5 giây = ...?... giây 7 phút 45 giây = ...?... giây - GV cho HS đọc yêu, nhận biết việc cần làm: chuyển đổi đơn vị đo Giờ Phút Phút Giây + HS liên tưởng tới mối quan hệ giữa các đơn vị này: 1 giờ = 60 phút 1 phút = 60 giây - HS thực hiện cá nhân rồi chia sẻ nhóm đôi. - Sửa bài, GV khuyến khích các em nói cách chuyển đổi đơn vị. Chẳng hạn: b) 2 giờ 30 phút = .?. phút 2 giờ = 2 60 phút = 120 phút 120 phút + 30 phút = 150 phút
Nhiệm vụ 5: Hoàn thành BT2 BT2: Câu nào đúng, câu nào sai? a) 6 phút 12 giây = 612 giây b) Sơn và Trang vệ sinh mũi, họng bằng nước muối. Sơn thực hiện trong 3 phút, Trang thực hiện trong 180 giây. Thời gian vệ sinh mũi, họng của hai bạn dài bằng nhau. - GV cho HS đọc yêu cầu.
|
- Cả lớp quan sát, chú ý lắng nghe.
- HS suy nghĩ và trả lời câu hỏi.
- HS lắng nghe và trả lời câu hỏi.
- HS chú ý lắng nghe.
- HS lắng nghe và suy nghĩ trả lời.
- HS chú ý lắng nghe và viết vào vở.
Đáp án
- HS xác định yêu cầu đề.
- HS thảo luận thực hiện theo nhóm. Kết quả:
- HS giơ tay đọc yêu cầu đề. - HS suy nghĩ và xác định yêu cầu đề.
- HS suy nghĩ, hoàn thành bài.
Kết quả:
- HS giơ tay đọc và xác định yêu cầu bài.
- HS suy nghĩ, hoàn thành bài. Kết quả: a) 2 giờ = 120 phút 5 giờ = 300 phút 1 phút = 60 giây 3 phút = 180 giây b) 2 giờ 30 phút = 150 phút 8 giờ 15 phút = 495 phút 5 phút 5 giây = 305 giây 7 phút 45 giây = 465 giây
- HS giơ tay đọc yêu cầu đề - HS suy nghĩ xác định yêu cầu đề.
- HS tự hoàn thành vở cá nhân chia sẻ cặp đôi tranh luận và thống nhất đáp án. Kết quả: a) Sai vì: 1 phút = 60 giây Nên 6 phút = 360 giây 6 phút 12 giây = 360 giây 12 giây = 372 giây Vậy 6 phút 12 giây = 372 giây b) Đúng vì: 1 phút = 60 giây Nên 3 phút = 180 giây Vậy thời gian vệ sinh mũi, họng của hai bạn dài bằng nhau.
- HS giơ tay đọc yêu cầu đề. - HS trao đổi cặp đôi và thực hiện theo yêu cầu của GV. - HS thực hiện hoàn thành vở rổi chia sẻ với bạn. Kết quả:
- HS giơ tay đọc đề. - HS suy nghĩ xác định yêu cầu đề
- HS suy nghĩ, giơ tay phát biểu và thực hiện vào vở cá nhân. Kết quả: Đổi 1 phút = 60 giây Số nhịp đếm được trong 1 phút là: 3 60 = 180 (nhịp) Đáp số: 180 nhịp |
Nâng cấp lên tài khoản VIP để tải tài liệu và dùng thêm được nhiều tiện ích khác