Soạn mới giáo án Toán 4 CTST bài 34: Giây

Soạn mới Giáo án toán 4 chân trời sáng tạo bài Giây. Đây là bài soạn mới nhất theo mẫu công văn 5512. Giáo án soạn chi tiết, đầy đủ, trình bày khoa học. Tài liệu có bản word tải về. Hi vọng đây sẽ là tài liệu hữu ích để thầy cô tham khảo và nâng cao chất lượng giảng dạy. Mời thầy cô và các bạn kéo xuống tham khảo

Web tương tự: Kenhgiaovien.com - tech12h.com - Zalo hỗ trợ: nhấn vào đây

Rõ nét về file powerpoint trình chiếu. => Xem thêm

Ngày soạn: …/…/…

Ngày dạy: …/…/…

CHỦ ĐỀ 2: SỐ TỰ NHIÊN

BÀI 34: GIÂY

(2 tiết)

  1. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
  2. Kiến thức, kĩ năng:

Sau bài học này, HS sẽ:

  • HS nhận biết được giây là đơn vị đo thời gian và quan hệ giữa phút và giây; thực hiện được việc chuyển đổi và tính toán với các số đo thời gian: giờ, phút, giây.
  1. Năng lực

Năng lực chung:

  • Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận với giáo viên và bạn bè để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
  • Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.

Năng lực riêng:

  • Năng lực tư duy và lập luận toán học: Vận dụng phép tính cộng, trừ, nhân, chia để thực hiện các phép tính với các số đo thời gian.
  • Năng lực mô hình hóa toán học: Vận dụng thực hiện được việc ước lượng các kết quả đo lường trong một số trường hợp đơn giản.
  • Năng lực giao tiếp toán học, giải quyết vấn đề toán học.
  1. Phẩm chất
  • Chăm chỉ: Chăm học, ham học, có tinh thần tự học; chịu khó đọc sách giáo khoa, tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân.
  • Trung thực: trung thực trong thực hiện giải bài tập, thực hiện nhiệm vụ, ghi chép và rút ra kết luận.
  • Yêu thích môn học, sáng tạo, có niềm hứng thú, say mê các con số để giải quyết bài toán.
  • Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, phát huy ý thức chủ động, trách nhiệm và bồi dưỡng sự tự tin, hứng thú trong việc học.
  1. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
  2. Đối với giáo viên
  • Giáo án.
  • Bộ đồ dùng dạy, học Toán 4.
  • Máy tính, máy chiếu.
  • Bảng phụ.
  • Đồng hồ có 3 kim: giờ, phút, giây.
  1. Đối với học sinh
  • Vở ghi, dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV (bút, thước, tẩy,..)

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú, kích thích sự tò mò của HS trước khi vào bài học.

b. Cách thức tiến hành:

- GV cho HS lắng nghe tiếng tích – tắc từ đồng hồ

- GV đặt vấn đề: Tiếng tích – tắc phát ra khi kim nào di chuyển?

- GV dẫn dắt HS vào bài học: Cả lớp vừa nghe tiếng tích – tắc của đồng hồ, vậy để trả lời cho câu hỏi của cô, cô trò mình đến với bài học hôm nay "Bài 34: Giây.".

B. HOẠT ĐỘNG KHÁM PHÁ, HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI.

a. Mục tiêu:

- HS nhận biết được giây là đơn vị đo thời gian và quan hệ giữa phút và giây.

- HS thực hiện được việc chuyển đổi và tính toán với các số đo thời gian: giờ, phút, giây.

b. Cách thức tiến hành:

Nhiệm vụ 1 : Hình thành kiến thức về giây

Giây là một đơn vị đo thời gian

- GV đặt vấn đề :

●       Trên đồng hồ có hai kim gì mà các em đã học ? (Kim giờ và kim phút)

●       Nếu trên đồng hồ có thêm một kim nữa thì đó là kim gì ?

 GV giới thiệu kim giây : Để đo một số khoảng thời gian bé hơn một phút.

(Ví dụ : thời gian học sinh chạy 100 m), người ta dùng đơn vị giây)

 Giây là một đơn vị đo thời gian (GV viết bảng).

Nhiệm vụ 2 : Hình thành kiến thức về độ lớn của giây

- GV giới thiệu độ lớn của giây :

+ Khoảng thời gian khi kim giây di chuyển từ vach nhỏ này sang vạch nhỏ liền kề là 1 giây  Mỗi tiếng tích – tắc của đồng hồ trong khoảng thời gian 1 giây.

+ Những hành động nào của chúng ta diễn ra trong khoảng 1 giây ? (một cái chớp mắt, một tiếng vỗ tay, …)

Nhiệm vụ 3 : Hình thành kiến thức về mối quan hệ giữa giây và phút

Đếm thêm 5 để biết kim giây mỗi đồng hồ sau chỉ bao nhiêu giây

Khi kim giây dịch chuyển hết 60 vạch (1 vòng trên mặt đồng hồ), ta có thời gian 1 phút.

1 phút = 60 giây          60 giây = 1 phút

- GV cho HS quan sát kim giây trên đồng hồ và trả lời câu hỏi :

●       Kim giây di chuyển từ vạch số 12 đến vạch số 1 trong bao nhiêu giây ? (5 giây)

Tương tự, GV cho HS quan sát và đếm tiếp như hình vẽ.

- GV giới thiệu : Khi kim giây quay được 1 vòng, kim phút sẽ nhích một vạch (1 phút), vậy :

1 phút = 60 giây          60 giây = 1 phút

(GV viết bảng)

C. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH, LUYỆN TẬP

a. Mục tiêu:

- HS hiểu được giây là đơn vị đo thời gian và mối quan hệ giữa phút và giây.

- Ôn tập, củng cố kiến thức về cách chuyển đổi và tính toán với các số đo thời gian.

b. Cách thức tiến hành:

Nhiệm vụ 1 : HS trả lời nhanh câu hỏi TN

Câu 1 : 3 phút = … giây

Số thích hợp điền vào chỗ chấm là

A. 30

B. 100

C. 180

D. 300

Câu 2 : 6 phút = … giây

Số thích hợp điền vào chỗ chấm là

A. 60

B. 120

C. 240

D. 360

Câu 3 : 120 giây = … phút

Số thích hợp điền vào chỗ chấm là

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 4 : 240 giây  = … phút

Số thích hợp điền vào chỗ chấm là

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 5 : Hình bên dưới, đồng hồ chỉ … giây

Số thích hợp điền vào chỗ chấm là

A. 15

B. 10

C. 5

D. 3

Nhiệm vụ 2 : Hoàn thành BT 1

BT1 : Vỗ tay theo sự di chuyển của kim giây trên đồng hồ

- GV cho HS nhận biết việc cần làm : Vỗ tay theo sự di chuyển của kim giây trên đồng hồ.

 Nhận biết khoảng thời gian 1 giây (độ lớn của đơn vị giây).

- HS cùng làm theo nhóm.

- GV yêu cầu HS cùng vỗ tay và đếm chung cả lớp.

 

Nhiệm vụ 3 :Hoàn thành BT2

BT2 : Đoán xem bao nhiêu giây ?

Một nhóm bạn hát một vài câu. Cả lớp không nhìn đồng hồ, đoán xem các bạn đã hát trong bao nhiêu giây.

- GV cho HS đọc yêu cầu đề.

- GV yêu cầu HS nhận biết việc cần làm : Đoán xem các bạn hát trong bao nhiêu giây (HS không nhìn đồng hồ)

- HS thực hiện cá nhân rồi chia sẻ với bạn bên cạnh

- GV báo kết quả để xác định HS nào đúng, HS nào sai và rút kinh nghiệm.

 

 

 

Nhiệm vụ 4 : Hoàn thành BT1

BT1 : Số?

a) 2 giờ = ...?... phút

5 giờ = ...?... phút

1 phút = ...?... giây

3 phút = ...?... giây

b) 2 giờ 30 phút = ...?... phút

8 giờ 15 phút = ...?... phút

5 phút 5 giây = ...?... giây

7 phút 45 giây = ...?... giây

- GV cho HS đọc yêu, nhận biết việc cần làm: chuyển đổi đơn vị đo

Giờ  Phút

Phút  Giây

+ HS liên tưởng tới mối quan hệ giữa các đơn vị này:

1 giờ = 60 phút

1 phút = 60 giây

- HS thực hiện cá nhân rồi chia sẻ nhóm đôi.

- Sửa bài, GV khuyến khích các em nói cách chuyển đổi đơn vị.

Chẳng hạn:

b) 2 giờ 30 phút = .?. phút

    2 giờ = 2  60 phút = 120 phút

    120 phút + 30 phút = 150 phút

 

 

Nhiệm vụ 5: Hoàn thành BT2

BT2: Câu nào đúng, câu nào sai?

a) 6 phút 12 giây = 612 giây

b) Sơn và Trang vệ sinh mũi, họng bằng nước muối. Sơn thực hiện trong 3 phút, Trang thực hiện trong 180 giây. Thời gian vệ sinh mũi, họng của hai bạn dài bằng nhau.

- GV cho HS đọc yêu cầu.

 

 

 

 

 

- Cả lớp quan sát, chú ý lắng nghe.

 

 

 

 

- HS suy nghĩ và trả lời câu hỏi.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS lắng nghe và trả lời câu hỏi.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS chú ý lắng nghe.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS lắng nghe và suy nghĩ trả lời.

 

 

 

 

 

 

 

- HS chú ý lắng nghe và viết vào vở.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Đáp án

1

2

3

4

5

C

D

B

D

A

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS xác định yêu cầu đề.

 

 

 

- HS thảo luận thực hiện theo nhóm.

Kết quả:

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS giơ tay đọc yêu cầu đề.

- HS suy nghĩ và xác định yêu cầu đề.

 

 

 

- HS suy nghĩ, hoàn thành bài.

 

Kết quả:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS giơ tay đọc và xác định yêu cầu bài.

 

 

 

 

 

 

 

- HS suy nghĩ, hoàn thành bài.

Kết quả:

a) 2 giờ = 120 phút

5 giờ = 300 phút

1 phút = 60 giây

3 phút = 180 giây

b) 2 giờ 30 phút = 150 phút

8 giờ 15 phút = 495 phút

5 phút 5 giây = 305 giây

7 phút 45 giây = 465 giây

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS giơ tay đọc yêu cầu đề

- HS suy nghĩ xác định yêu cầu đề.

 

- HS tự hoàn thành vở cá nhân  chia sẻ cặp đôi tranh luận và thống nhất đáp án.

Kết quả:

a) Sai vì:

1 phút = 60 giây

Nên 6 phút = 360 giây

6 phút 12 giây = 360 giây 12 giây = 372 giây

Vậy 6 phút 12 giây = 372 giây

b) Đúng vì:

1 phút = 60 giây

Nên 3 phút = 180 giây

Vậy thời gian vệ sinh mũi, họng của hai bạn dài bằng nhau.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS giơ tay đọc yêu cầu đề.

- HS trao đổi cặp đôi và thực hiện theo yêu cầu của GV.

- HS thực hiện hoàn thành vở rổi chia sẻ với bạn.

Kết quả:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS giơ tay đọc đề.

- HS suy nghĩ xác định yêu cầu đề

 

 

 

 

 

- HS suy nghĩ, giơ tay phát biểu và thực hiện vào vở cá nhân.

Kết quả:

Đổi 1 phút = 60 giây

Số nhịp đếm được trong 1 phút là:

3  60 = 180 (nhịp)

Đáp số: 180 nhịp

Soạn mới giáo án Toán 4 CTST bài 34: Giây

Nâng cấp lên tài khoản VIP để tải tài liệu và dùng thêm được nhiều tiện ích khác


Từ khóa tìm kiếm: giáo án toán 4 chân trời mới, soạn giáo án toán 4 mới CTST bài Giây, giáo án toán 4 chân trời

Soạn mới giáo án toán 4 chân trời sáng tạo


Copyright @2024 - Designed by baivan.net

Chat hỗ trợ
Chat ngay