Rõ nét về file powerpoint trình chiếu. => Xem thêm
Ngày soạn: …/…/…
Ngày dạy: …/…/…
CHỦ ĐỀ 2: SỐ TỰ NHIÊN
BÀI 24: CÁC SỐ CÓ SÁU CHỮ SỐ - HÀNG VÀ LỚP
(3 tiết)
Sau bài học này, HS sẽ:
Năng lực chung:
Năng lực riêng:
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN | HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú, kích thích sự tò mò của HS trước khi vào bài học. b. Cách thức tiến hành: - GV yêu cầu HS + Đếm từ 1 đến 10. + Đếm theo chục từ 10 đến 100. + Đếm theo trăm từ 100 đến 1 000. + Đếm theo nghìn từ 1 000 đến 10 000. + Đếm theo chục nghìn từ 10 000 đến 100 000. + Đếm theo trăm nghìn từ 100 000 đến 900 000. - GV (vừa nói, vừa viết lên bảng lớp) : “Đây là dân số của thành phố Trà Vinh” Viết: 112 738 người, rồi hỏi: “Số này có mấy chữ số? Gồm những hàng nào?” HS nêu tên các hàng từ bé đến lớn (hàng đơn vị, hàng chục, …, hàng trăm nghìn). GV: cứ ba hàng lại tạo thành một lớp. Khi viết và đọc số, ta viết và đọc theo các lớp. - GV dẫn dắt HS vào bài học: Để biết được các thành phần của số có sáu chữ số, cô trò mình đến với bài học hôm nay "Bài 24: Các số có sáu chữ số - hàng và lớp.". B. HOẠT ĐỘNG KHÁM PHÁ, HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI. a. Mục tiêu: - HS hiểu được mối quan hệ giữa các hàng trăm nghìn, chục nghìn, nghìn, trăm, chục, đơn vị. - Về cấu tạo, phân tích số có sáu chữ số, viết số có sáu chữ số thành tổng các trăm nghìn, chục nghìn, nghìn, trăm, chục và đơn vị (và ngược lại) b. Cách thức tiến hành: Nhiệm vụ 1 : Hình thành kiến thức về số có sáu chữ số. - Lập số + GV lần lượt gắn thẻ số lên bảng lớp (vừa gắn, vừa nói) : "Ta sẽ tìm hiểu cách lập số, viết số, đọc số". + HS hoạt động nhóm đôi. + GV cho HS quan sát, đếm và thông báo. GV lần lượt viết số vào bảng ● 1 trăm nghìn. (GV viết 1 ở hàng trăm nghìn.) ● 1 chục nghìn. (GV viết 1 ở hàng chục nghìn.) ● 2 nghìn. (GV viết 2 ở hàng nghìn.) ● 7 trăm. (GV viết 7 ở hàng trăm.) ● 8 đơn vị. (GV viết 8 ở hàng đơn vị.) + GV nói : Có 1 trăm nghìn, 1 chục nghìn, 2 nghìn, 7 trăm, 3 chục và 8 đơn vị. Ta có số một trăm mười hai nghìn bảy trăm ba mươi tám. - Đọc số, viết số + GV viết trên bảng lớp, HS viết trên bảng con : 112 738
+ HS đọc : một trăm mười hai nghìn bảy trăm ba mươi tám. - Viết số thành tổng theo các hàng + GV viết trên bảng lớp, HS viết trên bảng con : 112 738 = 100 000 + 10 000 + 2 000 + 700 + 30 + 8 Nhiệm vụ 2 : Hình thành kiến thức về lớp đơn vị và lớp nghìn
Viết số : 112 738 Đọc số : Một trăm mười hai nghìn bảy trăm ba mươi tám. Viết số thành tổng theo các hàng : 112 738 = 100 000 + 10 000 + 2 000 + 700 + 30 + 8 Hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm tạo thành lớp đơn vị ; Hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn tạo thành lớp nghìn. - GV giới thiệu (vừa nói vừa viết tên lớp vào bảng) "Hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm được xếp vào lớp đơn vị". - GV đưa ra câu hỏi gợi ý cho HS : ● Lớp đơn vị gồm có mấy hàng ? Đó là những hàng nào ? (Lớp đơn vị gồm có ba hàng : hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm) ● Các em đoán xem ba hàng tiếp theo là hàng nghìn, hàng chục nghìn và hàng trăm nghìn được xếp vào lớp nào ? (HS trả lời tùy ý) GV kết luận (vừa nói vừa viết tên lên bảng) : Hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn được xếp vào lớp nghìn. ● Lớp nghìn gồm có mấy hàng ? Đó là những hàng nào ? (Lớp nghìn gồm có ba hàng : hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn)
- GV cho HS nói nhiều lần : + Lớp đơn vị gồm có hàng đơn vị, hàng chục và hàng trăm. + Lớp nghìn gồm có hàng nghìn, hàng chục nghìn và hàng trăm nghìn. - GV mời 1 HS đọc lại số 112 738 (HS đọc, GV chỉ vào bảng) : Một trăm mười hai nghìn bảy trăm ba mươi tám. Ta đã viết và đọc số theo lớp : lớp nghìn rồi lớp đơn vị. Viết : các chữ số ở hai lớp cách nhau nửa thân con chữ o. Đọc : đọc xong một lớp, nghỉ một chút (giống như gặp dấu phẩy) rồi đọc lớp tiếp theo. C. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH, LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: - HS hiểu được mối quan hệ giữa các hàng trong lớp đơn vị và lớp nghìn. - Ôn tập, củng cố kiến thức về đọc, viết số, cấu tạo thập phân của các số có sáu chữ số. - Về cấu tạo, phân tích số có sáu chữ số, viết số có sáu chữ số thành tổng các trăm nghìn, chục nghìn, nghìn, trăm, chục và đơn vị (và ngược lại) b. Cách thức tiến hành: Nhiệm vụ 1 : HS trả lời nhanh câu hỏi TN Câu 1 : Hàng nào sau đây không thuộc lớp đơn vị?
Câu 2 : Chữ số 7 trong số 170 825 thuộc hàng nào, lớp nào?
Câu 3 : Chữ số 5 trong số 170 825 thuộc hàng nào, lớp nào?
Câu 4 : Số 563 208 đọc là
Câu 5 : Số chẵn lớn nhất có sáu chữ số đọc là
Nhiệm vụ 2 : Hoàn thành BT1 BT1 : Dùng thể hiện số a) 500 000 b) 273 000 c) 361 862 - GV cho HS tìm hiểu bài, nhận biết : Từ các chữ số ở mỗi bảng Lấy các thẻ số phù hợp. - HS làm bài theo nhóm đôi.
- Sửa bài, GV khuyến khích HS giải thích cách làm. Ví dụ : a) 1 HS đọc số, 1 HS phân tích cấu tạo số và lấy thẻ tương ứng + Đọc số : “Năm trăm nghìn” + Phân tích cấu tạo thập phân của số : Số 500 000 nghìn gồm 5 trăm nghìn. + HS vừa nói vừa lấy thẻ : 5 thẻ trăm nghìn. + Kiểm tra đồ dùng học tập theo số bạn đầu : 500 000. …
Nhiệm vụ 3 : Hoàn thành BT2 BT2 : Viết và đọc các số tròn trăm nghìn từ 100 000 đến 900 000 - GV cho HS nhận biết yêu cầu : viết và đọc các số tròn trăm nghìn. - HS (nhóm đôi) viết và đọc số cho nhau nghe. 100 000, 200 000, 300 000, …, 900 000. - Sửa bài, GV khuyến khích HS trình bày (kết hợp thao tác trên đồ dùng học tập), sau đó GV đọc hai trong các số trên, HS viết bảng con. GV lưu ý HS số các chữ số 0 khi viết các số tròn trăm nghìn có sáu chữ số (trong đó, tận cùng là năm chữ số 0, chữ số còn lại khác 0).
Nhiệm vụ 4 : Hoàn thành BT3 BT3 : Thực hiện theo mẫu
- GV giới thiệu bảng các số. - GV hướng dẫn HS thực hiện mẫu. + Hàng thứ nhất : ● GV đọc số “ba trăm tám mươi mốt nghìn hai trăm chín mươi lăm”. ● HS viết số 381 295 vào bảng con. ● Phân tích số GV nói : Lớp nghìn có 3 trăm nghìn, 8 chục nghìn, 1 nghìn ; lớp đơn vị có 2 trăm, 9 chục và 5 đơn vị. (GV vừa nói, vừa chỉ tay vào các chữ số ở các cột trăm nghìn, chục nghìn, nghìn, trăm, chục, đơn vị) HS chỉ tay vào từng chữ số của số đã viết (381 295) để nói giá trị của từng chữ số. - GV cho HS thực hiện các hàng còn lại. - Sửa bài, GV có thể yêu cầu HS : + Đọc số. + Viết số.
|
- Cả lớp quan sát, chú ý lắng nghe và thực hiện theo yêu cầu.
- HS quan sát và thực hiện yêu cầu.
- HS chú ý quan sát, lắng nghe và đọc số.
- HS quan sát và ghi vào vở.
- HS chú ý lắng nghe.
- HS chú ý lắng nghe và suy nghĩ trả lời câu hỏi.
- HS thực hiện yêu cầu.
- 1 HS đứng dậy đọc số.
Đáp án
- HS giơ tay đọc đề và xác định yêu cầu đề bài. - HS thảo luận nhóm và tìm hiểu yêu cầu đề bài. Kết quả: a) 500 000 b) 273 000 c) 361 862
- HS suy nghĩ và xác định yêu cầu đề.
- HS trao đổi, thảo luận tìm hiểu yêu cầu đề. Kết quả: 100 000: Một trăm nghìn 200 000: Hai trăm nghìn 300 000: Ba trăm nghìn 400 000: Bốn trăm nghìn 500 000: Năm trăm nghìn 600 000: Sáu trăm nghìn 700 000: Bảy trăm nghìn 800 000: Tám trăm nghìn 900 000: Chín trăm nghìn
- HS chú ý lắng nghe. - HS lắng nghe và thực hiện theo mẫu.
- HS suy nghĩ, hoàn thành bài. Kết quả:
- HS tìm hiểu yêu cầu đề.
- HS tự hoàn thành vở cá nhân chia sẻ cặp đôi tranh luận và thống nhất đáp án. Kết quả: a) Hình a có số tiền là: 200 000 + 100 000 2 + 50 000 + 10 000 = 460 000 (đồng) b) Hình b) có số tiền là: 500 000 + 200 000 + 20 000 + 5 000 + 2 000 = 727 000 (đồng)
- HS trao đổi và thực hiện theo yêu cầu của GV. Kết quả: a) 699 991; 699 992; 699 993; 699 994; 699 995; 699 996 Đọc số: 699 994: Sáu trăm chín mươi chín nghìn chín trăm chín mươi tư. 699 995: Sáu trăm chín mươi chín nghìn chín trăm chín mươi lăm. b) 700 0007; 700 008; 700 009; 700 010; 700 011;700 012. Đọc số: 700 010: Bảy trăm nghìn không trăm mười. 700 011: Bảy trăm nghìn không trăm mười một
- HS giơ tay đọc đề.
- HS trao đổi, thảo luận tìm hiểu yêu cầu đề. - HS suy nghĩ, giơ tay phát biểu và thực hiện vào vở cá nhân. Kết quả: a) 7 trăm nghìn, 5 nghìn và 3 đơn vị. Viết số: 705 003 b) 5 trăm nghìn, 6 trăm và 2 đơn vị. Viết số: 500 602 c) 3 chục nghìn, 4 nghìn và 6 chục. Viết số 34 060 d) 2 trăm nghìn và 5 đơn vị. Viết số: 200 005
- HS lắng nghe và thực hiện theo mẫu.
- HS thảo luận nhóm đôi tìm cách làm và chia sẻ cho bạn. Kết quả: a) Lớp nghìn của số 786 400 gồm các chữ số: 7; 8; 6 b) Lớp đơn vị của số 45 830 gồm các chữ số: 8; 3; 0 c) Lớp nghìn của số 64 019 gồm các chữ số: 6; 4 d) Lớp đơn vị của số 8 173 gồm các chữ số: 1; 7; 3 |
Nâng cấp lên tài khoản VIP để tải tài liệu và dùng thêm được nhiều tiện ích khác