Rõ nét về file powerpoint trình chiếu. => Xem thêm
Ngày soạn: …/…/…
Ngày dạy: …/…/…
CHỦ ĐỀ 2: SỐ TỰ NHIÊN
BÀI 27: SO SÁNH VÀ XẾP THỨ TỰ CÁC SỐ TỰ NHIÊN
(2 tiết)
Sau bài học này, HS sẽ:
Năng lực chung:
Năng lực riêng:
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN | HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH | |||||||||||||||
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú, kích thích sự tò mò của HS trước khi vào bài học. b. Cách thức tiến hành: - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi "Đố bạn" - GV cho HS so sánh các số có sáu chữ số. - GV đọc số, HS viết số vào bảng con rồi điền dấu so sánh. Ví dụ: + GV: tám trăm nghìn hai trăm; sáu trăm nghìn chín trăm bảy mươi bảy. + HS: viết bảng con lần lượt từng số, rồi điền dấu so sánh. … - GV giúp HS ôn lại cách so sánh hai số có sáu chữ số. - GV treo (hoặc trình chiếu) bảng số liệu trong phần Khởi động cho HS đọc. - GV dẫn dắt HS vào bài học: Để so sánh số có nhiều chữ số cô trò mình sẽ đến với bài học ngày hôm nay "Bài 27: So sánh và xếp thứ tự các số tự nhiên.". B. HOẠT ĐỘNG KHÁM PHÁ, HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI. a. Mục tiêu: - HS nhận biết được cách so sánh hai số trong phạm vi lớp triệu - HS thực hiện được việc sắp xếp các số theo thứ tự trong một nhóm có không quá bốn số; làm tròn số đến hàng trăm nghìn. b. Cách thức tiến hành: Nhiệm vụ 1 : Hình thành kiến thức về so sánh hai số tự nhiên - Số có nhiều chữ số hơn thì lớn hơn ; số có ít chữ số hơn thì bé hơn. Ví dụ : 54 767 200 > 4 720 700, 4 720 700 < 54 767 200 - Nếu hai số tự nhiên có số chữ số bằng nhau thì so sánh từng cặp chữ số ở cùng một hàng kể từ trái sang phải. Ví dụ : 4 720 700 > 4 109 500 Nếu hai số có tất cả các cặp chữ số ở từng hàng đều bằng nhau thì hai số đó bằng nhau. Ta luôn so sánh được hai số tự nhiên, nghĩa là xác định được số này lớn hơn, bé hơn hoặc bằng số kia. a) So sánh 54 767 200 và 4 720 700 - GV hướng dẫn HS so sánh sản lượng cam của hai huyện Cao Phong và Lương Sơn So sánh hai số 54 767 200 và 4 720 700. 54 767 200 > 4 720 700 hay 4 720 700 < 54 767 200 HS giải thích : Số 54 767 200 có tám chữ số, số 4 720 700 có bảy chữ số Huyện Cao Phong có sản lượng cam nhiều hơn huyện Lương Sơn. - GV khái quát : Số có nhiều chữ số hơn thì lớn hơn Số có ít chữ số hơn thì bé hơn. b) So sánh 4 720 700 và 4 109 500 - GV yêu cầu HS so sánh sản lượng cam hai huyện Lương Sơn và Tần Lạc 4 720 700 > 4 109 500 hay 4 109 500 < 4 720 700 HS giải thích : Hai số cùng có 4 triệu, 7 trăm nghìn lớn hơn 1 trăm nghìn Huyện Lương Sơn có sản lượng cam nhiều hơn huyện Tần Lạc. - GV khái quát : Khi so sánh hai số có số chữ số bằng nhau, ta thực hiện như sau (GV vừa nói vừa tô màu các chữ số) : + So sánh từng cặp chữ số ở cùng một hàng, kể từ trái sang phải. (4 = 4). + Cặp chữ số đầu tiên khác nhau : Số có chữ số lớn hơn thì lớn hơn. (7 > 1 4 720 700 > 4 109 500) - GV đặt câu hỏi vấn đáp cho HS : ● Trong bảng thống kê về sản lượng cam của ba huyện ở phần Khởi động, các huyện được liệt kê theo thứ tự nào ? (Sản lượng cam từ nhiều đến ít) c) Quan hệ giữa hai số tự nhiên - GV nêu tình huống đặt câu hỏi cho HS : ● Tí và Tèo, mỗi bạn có một túi bi, đoán xem ai có nhiều bi hơn ? (HS dự đoán ba khả năng : nhiều hơn, ít hơn hoặc bằng nhau.) ● Muốn biết cụ thể ta làm thế nào ? (Đếm số bi của từng bạn rồi so sánh các số đó.) - GV kết luận : Ta luôn so sánh được hai số tự nhiên, nghĩa là xác định được số này lơn hơn, bé hơn hoặc bằng số kia. Nhiệm vụ 2 : Hình thành kiến thức về sắp xếp các số tự nhiên Có thể sắp xếp thứ tự các số tự nhiên từ bé đến lớn hoặc từ lớn đến bé. Ví dụ : Sắp xếp các số tự nhiên 512 785 ; 1 060 785 ; 514 303 ; 9 827 theo thứ tự từ lớn đến bé. .?. ; .?. ; .?. ; .?. - GV cho HS hoạt động theo nhóm bốn. - GV vừa đọc, vừa viết lần lượt từng số lên bảng lớp, HS viết bảng con (mỗi HS trong nhóm viết một số) : 512 785 ; 1 060 785 ; 514 303 ; 9 827. - GV có thể chia lớp thành hai đội tổ chức cho HS sắp xếp các số theo thứ tự : + Đội 1 : sắp xếp các số theo thứ tự từ lớn đến bé. + Đội 2 : sắp xếp các số theo thứ tự từ bé đến lớn. - GV yêu cầu HS thảo luận, tìm cách làm. Với những HS còn hạn chế, GV có thể hướng dẫn các em viết theo cột dọc để so sánh thuận lợi. - Sửa bài, HS mang bảng con gắn lên bảng lớp theo thứ tự (GV khuyến khích HS nói cách làm). + Đội 1 : (từ lớn đến bé) : 1 060 785 ; 514 303 ; 512 785 ; 9 827 + Đội 2 : (từ bé đến lớn) : 9 827 ; 512 785 ; 514 303 ; 1 060 785 - GV có thể khái quát trên ví dụ cụ thể, chẳng hạn : Sắp xếp các số theo thứ tự từ lớn đến bé Xác định số lớn nhất (1 060 785 : số có nhiều chữ số nhất), viết số ở bên trái Xác định số bé nhất (9 827 : số có ít chữ số nhất), viết số ở bên phải (chừa khoảng trống để viết hai số còn lại) Xác định số lớn hơn trong hai số còn lại (514 303 : có 4 > 2), viết vào khoảng trống bên trái Số bé hơn (512 785 : có 2 < 4) viết vào khoảng trống bên phải. … C. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH, LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: - HS biết cách so sánh hai số trong phạm vi lớp triệu. - Ôn tập, củng cố kiến thức về cách sắp xếp các số theo thứ tự trong một nhóm có không quá bốn số. b. Cách thức tiến hành: Nhiệm vụ 1 : HS trả lời nhanh câu hỏi TN Câu 1 : Tìm số tự nhiên x, biết: x < 8.
Câu 2 : Tìm số tự nhiên x biết x là số chẵn lớn nhất sao cho 151 < x < 168.
Câu 3 : Chọn chữ số thích hợp để điền vào chỗ chấm biết: 123507 < 12350...
Câu 4 : Sắp xếp các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn: 14 775 8 659 69 684 19 415
Câu 5 : Sắp xếp các số theo thứ tự từ lớn đến bé 275 279 952 127 159 725 271 595
Nhiệm vụ 2 : Hoàn thành BT1 BT1 : >; <; = a) 488 ...?... 488 000 212 785 ...?... 221 785 b) 1 200 485 ...?... 845 002 68 509 127 ...?... 68 541 352 c) 112 433 611 ...?... 112 432 611 1500 000 ...?... 1 000 000 + 5 - GV cho HS (nhóm bốn) xác định yêu cầu bài, tìm cách làm.. - HS làm bài cá nhân rồi chia sẻ với bạn.
- Sửa bài, GV khuyến khích HS giải thích cách làm. Ví dụ : + 488 và 488 000 Số có ít chữ số hơn thì bé hơn 488 < 488 000 + 212 785 và 221 785 Ta có 2 = 2 ; 1 < 2 212 785 < 221 785 … Nhiệm vụ 3 :Hoàn thành BT2 BT2 : Cho các số: 164 318; 146 318; 318 164; 381 164 a) Sắp xếp các số trên theo thứ tự từ lớn đến bé. b) Tìm vị trí của mỗi số đã cho trên tia số sau. - GV cho HS (nhóm đôi) đọc các yêu cầu, nhận biết nhiệm vụ rồi thảo luận. - HS thực hiện cá nhân rồi chia sẻ với bạn. - Sửa bài : a) HS đọc đề sửa bài, GV viết lên bảng : 381 164 ; 318 164 ; 164 318 ; 146 318 + GV viết các số theo cột dọc để giải thích Ví dụ : Các số đều có sáu chữ số So sánh từng cặp chữ số ở cùng hàng Tìm số lớn nhất : 381 164 Tìm số bé nhất : 318 164 Trong hai số còn lại tìm số lớn hơn : 318 164 b) GV vẽ tia số dưới các số đã xếp ở câu a) để HS nối vào vị trí trên tia số. (Có thể cho HS chơi tiếp sức.) GV lưu ý HS : Trên tia số, các số được xếp theo thự tự từ bé đến lớn.b. Cách thức tiến hành: Nhiệm vụ 4: Hoàn thành BT1 BT1 : Thay ? bằng chữ số thích hợp. a) 417 184 213 > 4?7 184 213 887 743 441 < ?7 640 397 b) 2 860 117 = 2 ?00 000 + 60 117 15 000 899 > 15 000 000 + ?00 - GV cho HS thảo luận (nhóm bốn), tìm hiểu bài, nhận biết :
|
- Cả lớp quan sát, chú ý lắng nghe và thực hiện theo yêu cầu.“”
- HS lắng nghe và thực hiện theo hướng dẫn.
- HS lắng nghe và ghi chép vào vở.
- HS chú ý lắng nghe và thực hiện yêu cầu.
- HS chú ý lắng nghe và viết vào vở.
- HS suy nghĩ trả lời câu hỏi.
- HS lắng nghe và suy nghĩ trả lời câu hỏi.
- HS lắng nghe và ghi nhớ.
- HS hoạt động theo nhóm bốn.
- HS chia nhóm thành hai đội theo hướng dẫn của GV.
- HS thảo luận và suy nghĩ cách làm.
Kết quả: Sắp xếp các số tự nhiên 512 785; 1 060 785; 514 303; 9 827 theo thứ tự từ lớn đến bé là: 1 060 785; 514 303; 512 785; 9 827
- HS lắng nghe và sửa lại bài (nếu làm sai).
Đáp án
- HS thảo luận nhóm và tìm hiểu yêu cầu đề bài. - HS hoàn thành bài vào vở và chia sẻ với bạn. Kết quả: a) 488 < 488 000 212 785 < 221 785 b) 1 200 485 > 845 002 68 509 127 < 68 541 352 c) 112 433 611 > 112 432 611 1 500 000 >1 000 000 + 5
- HS trao đổi, thảo luận tìm hiểu yêu cầu đề. - HS suy nghĩ, hoàn thành bài. Kết quả: a) Các số trên đều có 6 chữ số nên ta so sánh các số cùng hàng từ trái sang phải. Ta được dãy số được sắp xếp theo thứ tự từ lớn đến bé là: 381 164; 318 164; 164 318; 146 318. b) Ta thấy số 146 318 < 150 000 nên số ở vị trí A là 146 318. Vì 150 000 < 164 318 < 200 000 nên số ở vị trí B là 164 318. Vì 300 000 < 318 164 < 350 000 nên số ở vị trí C là 318 164. Vì 350 000 < 381 164 < 400 000 nên số ở vị trí D là 381 164.
- HS trao đổi, thảo luận tìm hiểu yêu cầu đề.
Kết quả: a) + Vì 1 > 0 nên để 417 184 213 > 4?7 184 213 thì số cần điền vào dấu ? là 0. Ta được: 417 184 213 > 407 184 213. + Vì 8 < 9 nên để 887 743 441 < ?7 640 397 thì số cần điền vào dấu ? là 9. Ta được: 887 743 441 < 97 640 397 b) 2 860 117 = 2 800 000 + 60 117 15 000 899 > 15 000 000 + 800
- HS trao đổi, thảo luận tìm hiểu yêu cầu đề. Kết quả: a) Làm tròn số 647 951 đến hàng trăm nghìn thì được số 600 000. b) Làm tròn số 1 253 840 đến hàng trăm nghìn thì được số 1 300 000. |
Nâng cấp lên tài khoản VIP để tải tài liệu và dùng thêm được nhiều tiện ích khác