Rõ nét về file powerpoint trình chiếu. => Xem thêm
Ngày soạn: …/…/…
Ngày dạy: …/…/…
Sau bài học này, HS sẽ:
Năng lực chung:
Năng lực riêng:
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN | HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH |
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú, kích thích sự tò mò của HS trước khi vào bài học. b. Cách thức tiến hành: - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi "Đố bạn":
+ GV: Đố bạn, đố bạn! + HS: Đố gì, đố gì? + GV: Đọc số 89 649 + HS: …………… + GV: Đố bạn, đố bạn! + HS: Đố gì, đố gì? + GV: Số 89 649 là số chẵn hay số lẻ? + HS: …………. + GV: Đố bạn, đố bạn! + HS: Đố gì, đố gì? + GV: Số liền sau của số 89 649 là số nào? + HS: …………. (HS thay nhau đố cả lớp hoặc chơi theo nhóm đôi – hai bạn đố nhau)
- GV dẫn dắt HS vào bài học: Trong bài học ngày hôm nay, cô trò mình cùng ôn tập lại các số trong phạm vi 100 000, thực hiện được các phép tính trong phạm vi 100 000, số chẵn và số lẻ "Bài 5: Em làm được những gì?". B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH, LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: - HS viết được số thành tổng theo các hàng. - Tìm được số liền sau của một số, xác định được số chẵn, số lẻ. - Ôn tập, củng cố kiến thức về phép tính trong phạm vi 100 000. - Củng cố kiến thức về cách xác định số chia hết cho 2. - Vận dụng để giải quyết một số vấn đề đơn giản liên quan đến độ dài và tiền Việt Nam. b. Cách thức tiến hành: Nhiệm vụ 1: Hoàn thành BT1 BT1 : Câu nào đúng, câu nào sai? a) 60 752 = 60 000 + 700 + 50 + 2 b) Số liền sau của một số là số lớn hơn số đó 1 đơn vị. c) Một số khi cộng với 0 thì bằng chính số đó. d) Một số khi nhân với 0 thì bằng chính số đó e) Chỉ có các số 0 ; 2 ; 4 ; 6 ; 8 là số chẵn - GV mời 6 HS đọc từng câu. - GV yêu cầu cả lớp suy nghĩ, chọn thẻ Đ/S (hoặc viết Đ/S vào bảng con) rồi giơ theo hiệu lệnh của GV - Sửa bài, GV khuyến khích HS giải thích Ví dụ: a) Đ b) Đ c) Đ d) S (vì một số nhân với 0 bằng 0) e) S (các số có chữ số tận cùng là 0; 2; 4; 6; 8 là số chẵn). Nhiệm vụ 2: Hoàn thành BT2 BT2: Đã tô màu số con vật của những hình nào: - GV cho HS đọc và xác định yêu cầu bài toán. - HS thực hiện cá nhân rồi chia sẻ nhóm đôi. - Khi sửa bài, HS giải thích vì sao đã tô màu số con vật ở hình A và hình B. - GV gợi ý HS nói theo mẫu: + Chia số con vật ở hình A thành hai phần bằng nhau, tô màu một phần. + Đã tô màu một phần hai số con vật ở hình A Nhiệm vụ 3: Hoàn thành BT3 BT3: Đặt tính rồi tính a) 69 781 + 8 154 b) 5 083 – 78 c) 4 207 8 d) 8 225 : 6 - GV yêu cầu HS đọc yêu cầu. - HS thảo luận (nhóm bốn) tìm hiểu bài, xác định các việc cần làm: Đặt tính rồi tính. - HS làm bài cá nhân rồi chia sẻ trong nhóm.
- Sửa bài, GV cho HS trình bày theo nhóm (mỗi nhóm/ phép tính). Lưu ý: GV có thể đọc từng phép tính cho HS thực hiện vào bảng con. - GV mời 4 HS lên bảng làm bài. - GV chữa bài, chốt đáp án, khen các HS hoàn thành thanh, đúng và rút kinh nghiệm, khích lệ các HS chưa tích cực.
C. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG, TRẢI NGHIỆM a. Mục tiêu: - Rèn luyện, củng cố dạng bài toán về phép tính cộng, trừ, nhân, chia trong phạm vi 100 000. - Củng cố, vận dụng giải quyết một số vấn đề đơn giản liên quan đến các phép tính đã học và tiền Việt Nam b. Cách tiến hành: Nhiệm vụ 1: Hoàn thành Vui học GV cho HS đọc yêu cầu đề. Vui học Ba bạn Thu, Thảo, Thành xếp được tất cả 405 ngôi sao. Sau đó, Thu cho Thành 15 ngôi sao, Thảo cho Thành 10 ngôi sao thì số ngôi sao của ba bạn bằng nhau. a) Sau khi Thu và Thảo cho Thành, mỗi bạn có ..?.. ngôi sao b) Lúc đầu: Thu xếp được ..?.. ngôi sao Thảo xếp được ..?.. ngôi sao Thành xếp được ..?.. ngôi sao
|
- Cả lớp quan sát, chú ý lắng nghe và thực hiện theo yêu cầu. + GV: Đố bạn, đố bạn! + HS: Đố gì, đố gì? + GV: Đọc số 89 649 + HS: Tám mươi chín nghìn sáu trăm bốn mươi chín. + GV: Đố bạn, đố bạn! + HS: Đố gì, đố gì? + GV: Số 89 649 là số chẵn hay số lẻ? + HS: Số 89 649 là số lẻ + GV: Đố bạn, đố bạn! + HS: Đố gì, đố gì? + GV: Số liền sau của số 89 649 là số nào? + HS: Số liền sau của số 89 649 là số 89 650
- HS giơ tay đọc từng câu - HS chú ý lắng nghe, thực hiện theo yêu cầu của GV
Kết quả: a) Đ b) Đ c) Đ d) S e) S
- HS giơ tay đọc đề, suy nghĩ và phát biểu. - HS suy nghĩ làm bài và chia sẻ với bạn. Kết quả: - Các con ong được xếp đều thành 4 hàng, đã tô màu 2 hàng. Vậy đã tô màu số ong của hình A. - Các con bọ rùa được xếp đều thành 4 cột, đã tô màu 2 cột. Vậy đã tô màu số bọ rùa của hình B.
- HS giơ tay đọc đề. - HS trao đổi, thảo luận tìm hiểu yêu cầu đề. - HS hoạt động nhóm và trình bày vào bảng nhóm.
Kết quả: a)
b)
c)
d)
- HS giơ tay đọc, xác định yêu cầu đề.
|
--------------Còn tiếp------------
Nâng cấp lên tài khoản VIP để tải tài liệu và dùng thêm được nhiều tiện ích khác