Tải giáo án buổi 2 cực hay Toán 4 CTST Bài 11: Biểu thức có chứa chữ (tiếp theo)

Tải giáo án buổi 2 (giáo án dạy thêm) Toán 4 chân trời sáng tạo bản mới nhất Bài 11: Biểu thức có chứa chữ (tiếp theo). Bộ giáo án dạy thêm biên soạn ôn tập lí thuyết và nhiều dạng bài tập ngữ liệu ngoài sách giáo khoa để giáo viên ôn tập kiến thức cho học sinh. Tài liệu tải về bản word, chuẩn mẫu công văn mới, có thể tùy ý chỉnh sửa được. Mời thầy cô kéo xuống tham khảo

Web tương tự: Kenhgiaovien.com - tech12h.com - Zalo hỗ trợ: nhấn vào đây

Rõ nét về file powerpoint trình chiếu. => Xem thêm

Ngày soạn: …/…/…

Ngày dạy: …/…/…

BÀI 11: BIỂU THỨC CHỨA CHỮ (tiếp theo)

  1. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
  2. Kiến thức:
  • Ôn tập kiến thức về biểu thức có chứa hai chữ (trường hợp đơn giản); ôn tập mẫu câu: Nếu... thì ...; vận dụng tính giá trị của một số biểu thức đơn giản có chứa hai chữ; ôn tập công thức tính chu vi và diện tích hình chữ nhật; vận dụng tìm chiều dài hay chiều rộng hình chữ nhật khi biết chu vi hay diện tích.
  • Phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học, giao tiếp toán học, mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học và các phẩm chất chăm chỉ, trung thực.
  1. Năng lực:

Năng lực chung:

  • Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động học tập, tìm hiểu nội dung bài học, biết lắng nghe và trả lời nội dung trong bài học.
  • Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Tham gia tích cực vào hoạt động luyện tập, làm bài tập củng cố.
  • Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm.

Năng lực riêng:

  • Năng lực tư duy và lập luận toán học.
  • Năng lực giao tiếp toán học.
  • Năng lực giải quyết các vấn đề toán học.
  1. Phẩm chất:
  • Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
  • Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
  • Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
  1. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC:
  2. Phương pháp dạy học: Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm, nêu vấn đề, giải quyết vấn đề.
  3. Thiết bị dạy học:

- Đối với giáo viên: Phiếu bài tập, bảng phụ, máy tính, máy chiếu (nếu có)

- Đối với học sinh: Đồ dùng học tập (bút, thước, vở ghi, nháp…)

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG – CỦNG CỐ LÍ THUYẾT

a. Mục tiêu:

- Tạo không khí vui vẻ, hứng khởi trước khi vào bài ôn tập.

- Ôn tập tập kiến thức về biểu thức có chứa hai chữ

b. Cách thức thực hiện:

- GV nhắc lại kiến thức cũ: a + b là biểu thức có chứa hai chữ. Mỗi lần thay chữ a bằng số, ta tính được một giá trị của biểu thức a + b

- GV tổ chức cho cả lớp chơi trò “Đố bạn”:

+ GV mời một HS bất kì lấy các giá trị của a và b là các số tròn chục, tròn trăm (chẳng hạn, a = 10, b = 30).

+ Sau đó chỉ định một bạn khác đọc nhanh kết quả. Nếu đúng thì được quyền chọn số và chỉ định bạn tiếp theo. Sai sẽ nhận một hình phạt nhỏ (múa, hát,...)

- GV nhận xét, tuyên dương, chuyển sang nội dung ôn tập.

B. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP

a. Mục tiêu:

- Luyện tập về biểu thức có chứa hai chữ

b. Cách thức thực hiện: GV chép bài tập lên bảng để HS theo dõi và thực hiện:

Bài tập 1: Số?

a

b

a + b

a – b

46

30

46 + 30 = 76

46 – 30 = 16

62

41

?

?

86

54

?

?

98

45

?

?

- GV yêu cầu HS làm bài cá nhân

- GV mời đại diện 1 – 2 HS lên bảng thực hiện theo mẫu

- GV chữa bài, chốt đáp án.

Bài tập 2: Tính giá trị biểu thức

a) 341 + a : b với a = 54 và b = 6

b) (88 + a)  b với a = 12 và b = 78

c) a + 58 + b với a = 29 và b = 42

- GV cho HS thảo luận nhóm đôi cách làm.

- GV mời đại diện 3 HS trình bày trên bảng lớp

- GV nhận xét, chốt lại đáp án. 

C. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG

a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học để hoàn thành phiếu học tập.

b. Cách thức thực hiện:

- GV phát Phiếu học tập cho HS, yêu cầu HS hoàn thành vào phiếu (hoàn thành tại nhà nếu hết thời gian).

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS lắng nghe

 

- HS tham gia trò chơi

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Đáp án bài 1:

a

b

a + b

a – b

46

30

46 + 30 = 76

46 – 30 = 16

62

41

62 + 41 = 103

62 – 41 = 21

86

54

86 + 54 = 140

86 – 54 = 32

98

45

98 + 45 = 143

98 – 45 = 53

 

 

 

- HS nhận xét, chữa bài

Đáp án bài 2:

a) 341 + a : b = 341 + 54 : 6 = 341 + 9 = 350

b) (88 + a)  b = (88 + 12)  78 = 100  78 = 7 800  

c) a + 58 + b = 29 + 58 + 42 = 87 + 42 = 129

 

 

 

 

 

 

- HS hoàn thành phiếu bài tập theo yêu cầu của GV.

 

 

Trường:...................................................

Lớp:........................................................

Họ và tên:...............................................

PHIẾU HỌC TẬP

ÔN TẬP BIỂU THỨC CÓ CHỨA CHỮ (tiếp theo)

I. Phần trắc nghiệm

Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng.

Câu 1: Gía trị của biểu thức a + b với a = 34 và b = 86 là

A. 120

B. 125

C. 130

D. 110

Câu 2: Gía trị của biểu thức a + 83 – b với a = 27 và b = 45 là

A. 60

B. 50

C. 65

D. 70

Câu 3: Gía trị của biểu thức (a + b) : 8 với a = 56 và b = 16 là  

A. 8

B. 7

C. 6

D. 9

Câu 4: Gía trị của biểu thức 546 – (a – b) với a = 350 và b = 230 là 

A. 422

B. 406

C. 416

D. 426

Câu 5: Gía trị của biểu thức a  2 + b với a = 25 và b = 68 là

A. 111

B. 118

C. 115

D. 108

 

--------------- Còn tiếp ---------------

 

Tải giáo án buổi 2 cực hay Toán 4 CTST Bài 11: Biểu thức có chứa chữ (tiếp theo)

Nâng cấp lên tài khoản VIP để tải tài liệu và dùng thêm được nhiều tiện ích khác


Từ khóa tìm kiếm:

Tải giáo án dạy thêm cực hay Toán 4 CTST, giáo án buổi chiều Toán 4 Chân trời Bài 11: Biểu thức có chứa chữ (tiếp, giáo án dạy thêm Toán 4 Chân trời sáng tạo Bài 11: Biểu thức có chứa chữ (tiếp

Soạn giáo án buổi 2 toán 4 CTST (Bản word)


Copyright @2024 - Designed by baivan.net

Chat hỗ trợ
Chat ngay