Tải giáo án buổi 2 (giáo án dạy thêm) Toán 4 chân trời sáng tạo bản mới nhất Bài 42: Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. Bộ giáo án dạy thêm biên soạn ôn tập lí thuyết và nhiều dạng bài tập ngữ liệu ngoài sách giáo khoa để giáo viên ôn tập kiến thức cho học sinh. Tài liệu tải về bản word, chuẩn mẫu công văn mới, có thể tùy ý chỉnh sửa được. Mời thầy cô kéo xuống tham khảo
Rõ nét về file powerpoint trình chiếu. => Xem thêm
Ngày soạn: …/…/…
Ngày dạy: …/…/…
Năng lực chung:
Năng lực riêng:
- Đối với giáo viên: Phiếu bài tập, bảng phụ, máy tính, máy chiếu (nếu có)
- Đối với học sinh: Đồ dùng học tập (bút, thước, vở ghi, nháp…)
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN |
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH |
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục iêu: Tạo không khí vui vẻ, hứng khởi trước khi vào bài ôn tập. b. Cách thức thực hiện: - GV viết bài tập: Hai anh em có tất cả 18 cái bút, biết anh nhiều hơn em 4 cái bút. Hỏi anh có bao nhiêu cái bút, em có bao nhiêu cái bút? - GV yêu cầu HS làm bài cá nhân, chia sẻ kết quả nhóm đôi; đại diện 1 HS lên bảng lớp trình bày bài. - GV chữa bài, tóm tắt lại cách làm: + Tính số số bút của anh bằng công thức số lớn. + Tính số bút của em bằng cách lấy tổng số bút của cả hai anh em trừ đi số bút cuả anh. - GV nhận xét, chuyển sang nội dung ôn tập.
B. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: - Củng cố kiến thức về tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. - Luyện tập các bài toán về tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. b. Cách thức thực hiện: GV chép bài tập lên bảng để HS theo dõi và thực hiện: Bài tập 1: Giải bài toán: Cả hai tổ công nhân may may được 2 400 chiếc áo một ngày. Tổ công nhân thứ hai may được ít hơn tổ công nhân thứ nhất là 400 cái áo. Hỏi mỗi tổ may được bao nhiêu chiếc áo trong một ngày. - GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm đôi, thống nhất đáp án, sau đó tự hoàn thành vào vở cá nhân. - GV gọi 4 HS xung phong trình bày kết quả tại chỗ. - GV mời HS nhận xét và chốt đáp án
Bài tập 2: Giải bài toán: Một khu vườn hình chữ nhật có chu vi là 120 m2. Chiều dài hơn chiều rộng 20 m. Tính chiều dài và chiều rộng của khu vườn đó. - HS thực hiện trao đổi cặp đôi hoàn thành bài tập. - GV mời 2 HS đứng tại chỗ trình bày bài. - GV nhận xét, chốt đáp án.
Bài tập 3: Tổng số tuổi của ông và cháu là 90 tuổi, ông hơn cháu 66 tuổi. Hỏi cháu bao nhiêu tuổi? Bài tập 4: Giải bài toán: Lớp 5A có 45 bạn. Số bạn nữ nhiều hơn số bạn nam là 11 bạn. Hỏi lớp 5A có bao nhiêu bạn nam, bao nhiêu bạn nữ? - GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm đôi, thống nhất đáp án, sau đó tự hoàn thành vào vở cá nhân. - GV gọi 4 HS xung phong trình bày kết quả tại chỗ. - GV mời HS nhận xét và chốt đáp án
C. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học để hoàn thành phiếu học tập. b. Cách thức thực hiện: - GV phát Phiếu học tập cho HS, yêu cầu HS hoàn thành vào phiếu (hoàn thành tại nhà nếu hết thời gian). |
- HS tóm tắt đề: Bài giải: Số bút của anh anh là: ( 18 + 4 ) : 2 = 11 (cái bút) Số bút của em là: 18 – 11 = 7 (cái bút) Đáp số: 11 cái bút và 7 cái bút
Đáp án bài 1: Bài giải Tổ công nhân một may được số áo trong một ngày là: Tổ công nhân một may được số áo trong một ngày là: 1 400 – 400 = 1 000 (chiếc áo) Tổ thứ hai: 1 000 chiếc áo.
- HS chú ý, chữa bài
Đáp án bài 2: Bài giải Tổng chiều dài và chiều rộng của khu vườn đó là: 120 : 2 = 60 (m) Chiều dài của khu vườn đó là: ( 60 + 20 ) : 2 = 40 (m) Chiều rộng của khu vườn đó là:\ 40 – 20 = 20 (m) Chiều rộng: 20 m - HS chú ý, chữa bài Đáp án bài 3: Bài giải Cháu có số tuổi là: ( 90 – 66 ) : 2 = 12 (tuổi) Đáp số: cháu 12 tuổi
- HS quan sát, sửa bài.
Đáp án bài 4: Bài giải Lớp 5A có số bạn nam là: ( 45 – 11 ) : 2 = 17 (bạn) Lớp 5A có số bạn nữ là: 17 + 11 = 28 (bạn) Đáp số: 17 bạn nam và 28 bạn nữ
- HS chú ý, chữa bài.
- HS hoàn thành phiếu bài tập theo yêu cầu của GV. |
Trường:................................................... Lớp:........................................................ Họ và tên:............................................... PHIẾU HỌC TẬP TÌM HAI SỐ KHI BIẾT TỔNG VÀ HIỆU CỦA HAI SỐ ĐÓ I. Phần trắc nghiệm Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng. Câu 1: Tổng của hai số là 7, hiệu của hai số cũng là 7. Hai số đó là:
Câu 2: Tuổi chị và em cộng lại là 32. Em kém chị 12 tuổi. Tính số tuổi của chị:
Câu 3: Thu hoạch từ hai thửa ruộng được 4 tấn 2 tạ thóc. Thu hoạch được ở thửa ruộng thứ nhất nhiều hơn ở thửa ruộng thứ hai là 6 tạ thóc. Số thóc thu được ở thửa ruộng thứ hai là:
Câu 4: Hai thùng chứa được tất cả 800 lít nước. Thùng thứ hai chứa được ít hơn thùng thứ nhất 120 lít nước. Số nước chứa trong thùng thứ nhất và thùng thứ hai lần lượt là:
Câu 5: Hai lớp 4C và 4D trồng được tất cả 100 cây. Lớp 4C trồng được ít hơn lớp 4D là 10 cây. Số cây của lớp 4C và lớp 4D lần lượt là:
II. Phần tự luận
|
Nâng cấp lên tài khoản VIP để tải tài liệu và dùng thêm được nhiều tiện ích khác
Tải giáo án dạy thêm cực hay Toán 4 CTST, giáo án buổi chiều Toán 4 Chân trời Bài 42: Tìm hai số khi biết tổng, giáo án dạy thêm Toán 4 Chân trời sáng tạo Bài 42: Tìm hai số khi biết tổng