Tải giáo án buổi 2 (giáo án dạy thêm) Toán 4 chân trời sáng tạo bản mới nhất Bài 34: Giây. Bộ giáo án dạy thêm biên soạn ôn tập lí thuyết và nhiều dạng bài tập ngữ liệu ngoài sách giáo khoa để giáo viên ôn tập kiến thức cho học sinh. Tài liệu tải về bản word, chuẩn mẫu công văn mới, có thể tùy ý chỉnh sửa được. Mời thầy cô kéo xuống tham khảo
Rõ nét về file powerpoint trình chiếu. => Xem thêm
/…
Năng lực chung:
Năng lực riêng:
- Đối với giáo viên: Phiếu bài tập, bảng phụ, máy tính, máy chiếu (nếu có)
- Đối với học sinh: Đồ dùng học tập (bút, thước, vở ghi, nháp…)
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN |
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH |
||||||||||
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo không khí vui vẻ, hứng khởi trước khi vào bài ôn tập. b. Cách thức thực hiện: - GV tổ chức cho HS chơi trò “ Đố bạn” 1 phút = ... giây 3 phút = ... giây 60 giây = ... phút 240 giây = ... phút B. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: - Ôn lại các đơn vị đo thời gian: giờ, phút giây - Luyện tập rèn luyện kĩ năng chuyển đổi giữa các đơn vị đo thời gian - Giải quyết được một số vấn đề thực tế liên quan đến đo thời gian b. Cách thức thực hiện: GV chép bài tập lên bảng để HS theo dõi và thực hiện: Bài tập 1: Điền số thích hợp vào chỗ chấm 200 phút = ... giờ ... phút 280 giây = ... phút ... giây 4 giờ 10 phút = ... phút 2 phút 11 giây = ... giây - GV yêu cầu HS hoàn thành bài tập cá nhân. - GV gọi HS xung phong nhanh nhất lên bảng trình bày kết quả, HS còn lại trình bày vào vở. - GV mời HS nhận xét bài làm trên bảng. - GV chốt đáp án. Bài tập 2: Đọc bảng kết quả chạy 100m của 4 học sinh dưới đây rồi viết vào chỗ chấm
– Thời gian bạn Hùng chạy là………………. – Bạn ……………. chạy nhanh nhất. – Bạn…………….. chạy chậm nhất. – Bạn………… chạy nhanh hơn bạn Hùng. - GV yêu cầu HS làm bài cá nhân. - GV mời 2 HS trình bày câu trả lời. - HS còn lại chú ý nghe, nhận xét. - GV chốt đáp án đúng.
Bài tập 3: Đồng hồ dưới đây chỉ mấy giờ, mấy phút? - GV yêu cầu HS làm bài cá nhân. - GV mời 2 HS trình bày câu trả lời. - HS còn lại chú ý nghe, nhận xét. - GV chốt đáp án đúng. - GV nhận xét, chỉnh sửa bổ sung (nếu có). Bài tập 4: Tính 6 phút 5 giây + 10 phút 5 giây = … giây 2 giờ 24 phút + 3 giờ 18 phút = ... phút 7 giờ 26 phút – 5 giờ 42 phút = ... phút - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi - GV mời đại diện 2 nhóm HS trình bày câu trả lời. - HS còn lại chú ý nghe, nhận xét. - GV chốt đáp án đúng. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học để hoàn thành phiếu học tập. b. Cách thức thực hiện: - GV phát Phiếu học tập cho HS, yêu cầu HS hoàn thành vào phiếu (hoàn thành tại nhà nếu hết thời gian). |
- HS tham gia trò chơi: 1 phút = 60 giây 3 phút = 180 giây 60 giây = 1 phút 240 giây = 4 phút
Đáp án bài 1: 200 phút = 3 giờ 20 phút 280 giây = 4 phút 40 giây 4 giờ 10 phút = 250 phút 2 phút 11 giây = 131 giây - HS nhận xét, chữa bài. Đáp án bài 2: Ta có thời gian của Hoa chạy là: 1 phút 3 giây = 63 giây Ta có thời gian của Hùng chạy là: = 52 giây Ta có thời gian của Bình chạy là: = 49 giây Ta có thời gian của Lan chạy là: 1 phút 10 giây = 70 giây Lại có: vì 49 giây < 52 giây < 63 giây < 70 giây. Vậy ta có: – Thời gian bạn Hùng chạy là 52 giây. – Bạn Bình chạy nhanh nhất. – Bạn Lan chạy chậm nhất. – Bạn Bình chạy nhanh hơn bạn Hùng. - HS chữa bài. Đáp án bài 3: Đồng hồ chỉ 10 giờ 10 phút - HS quan sát, sửa bài. Đáp án bài 4: 6 phút 5 giây + 10 phút 5 giây = 970 giây 2 giờ 24 phút + 3 giờ 18 phút = 342 phút 7 giờ 26 phút – 5 giờ 42 phút = 188 phút - HS quan sát, nhận xét.
- HS hoàn thành phiếu bài tập theo yêu cầu của GV. |
Trường:................................................... Lớp:........................................................ Họ và tên:............................................... PHIẾU HỌC TẬP I. Phần trắc nghiệm Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng. Câu 1: Giây là đơn vị dùng để?
Câu 2: Kim giây chạy hết một vòng trong hồng hồ là bao nhiêu giây?
Câu 3: Muốn đổi từ giờ sang phút làm như thế nào? A. Lấy số giờ nhân 6 B. Lấy số giờ nhân với 60 C. Lấy số giờ chia số phút D. Lấy số giờ nhân số phút Câu 4: Đổi 4 phút 24 giây = …giây? A. 224 B. 234 C. 254 D. 264 Câu 5: Một nửa ngày = …. phút A. 720 B. 299 C. 520 D. 420 II. Phần tự luận Bài 1: Điền số thích hợp vào chỗ chấm a) 3601 giây = ... giờ ... giây b) 3610 giây = ... giờ ... phút c) 3600 giây = ... giờ ... giây Bài 2. So sánh a) 9 phút 3 giây và 930 giây b) 10 phút 25 giây và 8 phút 21 giây c) 1 giờ 55 phút và 115 phút
Bài 3. Chọn từng cặp đồng hồ cùng thời gian
Bài 3: Bạn Hà gấp 6 chiếc máy bay giấy hết 7 phút 30 giây. Hỏi trung bình Hà gấp mỗi chiếc máy bay giấy hết bao nhiêu giây
Bài giải ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. Bài 4. Bảng dưới đây cho biết một số hoạt động của bạn Hà trong mỗi buổi sáng hằng ngày Dựa vào bảng trên để viết số thích hợp vào chỗ chấm a) Hà ăn sáng trong ……… phút. b) Buổi sáng, Hà học và chơi ở trường trong ……. giờ. |
Nâng cấp lên tài khoản VIP để tải tài liệu và dùng thêm được nhiều tiện ích khác
Tải giáo án dạy thêm cực hay Toán 4 CTST, giáo án buổi chiều Toán 4 Chân trời Bài 34: Giây, giáo án dạy thêm Toán 4 Chân trời sáng tạo Bài 34: Giây