Tải giáo án buổi 2 (giáo án dạy thêm) Toán 4 chân trời sáng tạo bản mới nhất Bài 50: Chia hai số có tận cùng là chữ số 0. Bộ giáo án dạy thêm biên soạn ôn tập lí thuyết và nhiều dạng bài tập ngữ liệu ngoài sách giáo khoa để giáo viên ôn tập kiến thức cho học sinh. Tài liệu tải về bản word, chuẩn mẫu công văn mới, có thể tùy ý chỉnh sửa được. Mời thầy cô kéo xuống tham khảo
Rõ nét về file powerpoint trình chiếu. => Xem thêm
Ngày soạn: …/…/…
Ngày dạy: …/…/…
Năng lực chung:
Năng lực riêng:
- Đối với giáo viên: Phiếu bài tập, bảng phụ, máy tính, máy chiếu (nếu có)
- Đối với học sinh: Đồ dùng học tập (bút, thước, vở ghi, nháp…)
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN |
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH |
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo không khí vui vẻ, hứng khởi trước khi vào bài ôn tập. Giới thiệu phép chia hai số có tận cùng là chữ số 0. b. Cách thức thực hiện: - GV viết/chiếu bài tập: Có 1 650 cái bút chì được chia đều vào các hộp, mỗi hộp có 50 cái. Hỏi xếp được bao nhiêu hộp như thế? - GV cho HS làm bài theo nhóm đôi, viết phép tính tìm số hộp bút chì và thực hiện phép tính. - GV viết phép tính và mời một nhóm trình bày cách nhân. - GV nhận xét, tuyên dương, chuyển sang nội dung luyện tập.
B. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: - Củng cố kiến thức về phép chia 2 số có tận cùng là chữ số 0. - Luyện tập làm các bài tập về chia 2 số có tận cùng là chữ số 0, đổi đơn vị đo thời gian và giải quyết vấn đề đơn giản. b. Cách thức thực hiện: GV chép bài tập lên bảng để HS theo dõi và thực hiện: Bài tập 1: Đặt tính rồi tính: a) 320 : 40 8 880 : 60 b) 2 700 : 30 98 600 : 50 - GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm đôi, thống nhất đáp án, sau đó tự hoàn thành vào vở cá nhân. - GV gọi 4 HS xung phong trình bày kết quả tại chỗ. - GV mời HS nhận xét và chốt đáp án Bài tập 2: Số? a) 180 phút = … giờ 1 440 phút = … giờ b) 360 giây = … phút 7 200 giây = … phút = … giờ - HS thực hiện trao đổi cặp đôi hoàn thành bài tập. - GV mời 2 HS đứng tại chỗ trình bày bài. - GV nhận xét, chốt đáp án. Bài tập 3: a) Tính rồi so sánh giá trị của các biểu thức: b) Số? 810 : 90 = 810 : (.?. x 9) = (810 : .?.) : 9 = .?. : 9 = .?. c) Tính (theo mẫu) · 480 : (6 x 2) · 21 000 : (3 x 7) - GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm đôi, thống nhất đáp án, sau đó tự hoàn thành vào vở cá nhân. - GV gọi 4 HS xung phong trình bày kết quả tại chỗ. - GV mời HS nhận xét và chốt đáp án.
C. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học để hoàn thành phiếu học tập. b. Cách thức thực hiện: - GV phát Phiếu học tập cho HS, yêu cầu HS hoàn thành vào phiếu (hoàn thành tại nhà nếu hết thời gian). |
- HS trả lời: Bài giải Xếp được số hộp bút chì là: 3 650 : 50 = 73 (hộp) Đáp số: 73 hộp.
Đáp án bài 1: - HS chú ý, chữa bài.
Đáp án bài 2: a) 180 phút = 3 giờ 1 440 phút = 24 giờ b) 360 giây = 6 phút 7 200 giây = 120 phút = 2 giờ - HS chú ý, chữa bài.
Đáp án bài 3: a) 56 : (2 x 4) = 56 : 8 = 7 56 : 2 : 4 = 28 : 4 = 7 56 : 4 : 2 = 14 : 2 = 7 ð Các biểu thức có giá trị bằng nhau
b) 810 : 90 = 810 : (10 x 9) = (810 : 10) : 9 = 81 : 9 = 9 c) 480 : (6 x 2) = 480 : 6 : 2 = 80 : 2 = 40 21 000 : (3 x 7) = 21 000 : 3 : 7 = 7 000 : 7 = 1 000
- HS quan sát, sửa bài.
- HS hoàn thành phiếu bài tập theo yêu cầu của GV. |
Trường:................................................... Lớp:........................................................ Họ và tên:............................................... PHIẾU HỌC TẬP CHIA HAI SỐ CÓ TẬN CÙNG LÀ CHỮ SỐ 0I. Phần trắc nghiệm Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng. Câu 1: Kết quả của phép tính:
Câu 2: Kết quả của phép tính:
Câu 3: Số? 2 160 phút = giờ
Câu 4: Giá trị của biểu thức:
Câu 5: Người ta xếp 3 600 hộp sữa vào các thùng, biết rằng mỗi thùng có 30 hộp. Hỏi có thể xếp được thành bao nhiêu thùng sữa?
II. Phần tự luận
|
Nâng cấp lên tài khoản VIP để tải tài liệu và dùng thêm được nhiều tiện ích khác
Tải giáo án dạy thêm cực hay Toán 4 CTST, giáo án buổi chiều Toán 4 Chân trời Bài 50: Chia hai số có tận cùng, giáo án dạy thêm Toán 4 Chân trời sáng tạo Bài 50: Chia hai số có tận cùng