Tải giáo án buổi 2 (giáo án dạy thêm) Toán 4 chân trời sáng tạo bản mới nhất Bài 57: Mi-li-mét vuông. Bộ giáo án dạy thêm biên soạn ôn tập lí thuyết và nhiều dạng bài tập ngữ liệu ngoài sách giáo khoa để giáo viên ôn tập kiến thức cho học sinh. Tài liệu tải về bản word, chuẩn mẫu công văn mới, có thể tùy ý chỉnh sửa được. Mời thầy cô kéo xuống tham khảo
Rõ nét về file powerpoint trình chiếu. => Xem thêm
Ngày soạn: …/…/…
Ngày dạy: …/…/…
Năng lực chung:
Năng lực riêng:
- Đối với giáo viên: Phiếu bài tập, bảng phụ, máy tính, máy chiếu (nếu có)
- Đối với học sinh: Đồ dùng học tập (bút, thước, vở ghi, nháp…)
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN |
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH |
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo không khí vui vẻ, hứng khởi trước khi vào bài ôn tập. Giới thiệu mi-li-mét vuông. b. Cách thức thực hiện: - GV nhắc lại kiến thức về mi-li-mét vuông. · Mi-li-mét vuông là một đơn vị đo diện tích. · Mi-li-mét vuông viết tắt là mm2. · 1 mm2 là diện tích của hình vuông có cạnh dài 1 mm. · 1 cm2 = 100 mm2 - GV cho HS ôn tập theo nhóm đôi và mời một vài HS nhắc lại. - GV nhận xét, tuyên dương, chuyển sang nội dung luyện tập. B. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: - Củng cố kiến thức về mi-li-mét. - Luyện tập giải quyết các vấn đề đơn giản liên quan đến đơn vị đo diện tích, biểu đồ cột. b. Cách thức thực hiện: GV chép bài tập lên bảng để HS theo dõi và thực hiện: Bài tập 1: Số? a) 2 cm2 = … mm2 20 cm2 = … mm2 b) 500 mm2 = … cm2 30 000 mm2 = … cm2 c) 4 cm2 7 mm2 = … mm2 15 cm2 12 mm2 = … mm2 800 cm2 80 mm2 = … mm2 - GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm đôi, thống nhất đáp án, sau đó tự hoàn thành vào vở cá nhân. - GV gọi 4 HS xung phong trình bày kết quả tại chỗ. - GV mời HS nhận xét và chốt đáp án Bài tập 2: Tính. a) 37 mm2 + 18 mm2 = … mm2 125 mm2 49 mm2 = … mm2 55 mm2 x 6 = … mm2 90 mm2 : 15 = … mm2 b) 7 cm2 + 21 mm2 = … mm2 30 cm2 + 148 mm2 = … mm2 - HS thực hiện trao đổi cặp đôi hoàn thành bài tập. - GV mời 2 HS đứng tại chỗ trình bày bài. - GV nhận xét, chốt đáp án. Bài tập 3: Một tấm khăn trải bàn hình chữ nhật có chiều dài 83 cm, chiều rộng 37 cm. Hãy tính diện tích tấm khăn đó và đổi ra mi-li-mét vuông. - GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm đôi, thống nhất đáp án, sau đó tự hoàn thành vào vở cá nhân. - GV gọi 4 HS xung phong trình bày kết quả tại chỗ. - GV mời HS nhận xét và chốt đáp án. Bài tập 4: Biểu đồ dưới đây cho biết loại trái cây yêu thích của các bạn học sinh lớp 4A. Hãy cho biết số lượng học sinh thích từng loại trái cây và loại trái cây được yêu thích nhất. - GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm đôi, thống nhất đáp án, sau đó tự hoàn thành vào vở cá nhân. - GV gọi 4 HS xung phong trình bày kết quả tại chỗ. - GV mời HS nhận xét và chốt đáp án.
C. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học để hoàn thành phiếu học tập. b. Cách thức thực hiện: - GV phát Phiếu học tập cho HS, yêu cầu HS hoàn thành vào phiếu (hoàn thành tại nhà nếu hết thời gian). |
- HS chú ý lắng nghe.
Đáp án bài 1: a) 2 cm2 = 200 mm2 20 cm2 = 2000 mm2 b) 500 mm2 = 5 cm2 30 000 mm2 = 300 cm2 c) 4 cm2 7 mm2 = 400 mm2 + 7 mm2 = 407 mm2 15 cm2 12 mm2 = 1 500 mm2 + 12 mm2 = 1 512 mm2 800 cm2 80 mm2 = 80 000 mm2 + 80 mm2 = 80 080 mm2
- HS chú ý, chữa bài. Đáp án bài 2: a) 37 mm2 + 18 mm2 = 55 mm2 125 mm2 49 mm2 = 76 mm2 55 mm2 x 6 = 330 mm2 90 mm2 : 15 = 6 mm2 b) 7 cm2 + 21 mm2 = 700 mm2 + 21 mm2 = 721 mm2 30 cm2 + 148 mm2 = 3 000 mm2 + 148 mm2 = 3 148 mm2 - HS chú ý, chữa bài.
Đáp án bài 3:
Bài giải Diện tích tấm khăn trải bàn hình chữ nhật đó là: 83 x 37 = 3 071 (cm2) = 307 100 (mm2) Đáp số: 307 100 mm2.
- HS quan sát, sửa bài.
Đáp án bài 4: Lớp 4A có 8 học sinh thích cam. Lớp 4A có 12 học sinh thích xoài. Lớp 4A có 6 học sinh thíc mít. Lớp 4A có 4 học sinh thích quýt.
Xoài là loại trái cây được yêu thích nhất.
- HS chú ý, chữa bài.
- HS hoàn thành phiếu bài tập theo yêu cầu của GV. |
Trường:................................................... Lớp:........................................................ Họ và tên:............................................... PHIẾU HỌC TẬP MI-LI-MÉT VUÔNG I. Phần trắc nghiệm Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng. Câu 1: Số. 8 cm2 = mm2
Câu 2: Số. 15 000 mm2 = cm2
Câu 3: Số. 24 cm2 6 mm2 = mm2
Câu 4: Số.
Câu 5: Một mặt bàn hình chữ nhật có chiều dài 98 cm, chiều rộng 45 cm. Hãy tính diện tích mặt bàn đó và đổi ra mi-li-mét vuông.
Câu 6: Em hãy nhìn biểu đồ và cho biết năm nào có sản lượng lương thực lớn nhất?
II. Phần tự luận
|
Nâng cấp lên tài khoản VIP để tải tài liệu và dùng thêm được nhiều tiện ích khác
Tải giáo án dạy thêm cực hay Toán 4 CTST, giáo án buổi chiều Toán 4 Chân trời Bài 57: Mi-li-mét vuông, giáo án dạy thêm Toán 4 Chân trời sáng tạo Bài 57: Mi-li-mét vuông