Tải giáo án buổi 2 cực hay Toán 4 CTST Bài 57: Mi-li-mét vuông

Tải giáo án buổi 2 (giáo án dạy thêm) Toán 4 chân trời sáng tạo bản mới nhất Bài 57: Mi-li-mét vuông. Bộ giáo án dạy thêm biên soạn ôn tập lí thuyết và nhiều dạng bài tập ngữ liệu ngoài sách giáo khoa để giáo viên ôn tập kiến thức cho học sinh. Tài liệu tải về bản word, chuẩn mẫu công văn mới, có thể tùy ý chỉnh sửa được. Mời thầy cô kéo xuống tham khảo

Web tương tự: Kenhgiaovien.com - tech12h.com - Zalo hỗ trợ: nhấn vào đây

Rõ nét về file powerpoint trình chiếu. => Xem thêm

Ngày soạn: …/…/…

Ngày dạy: …/…/…

BÀI 57: MI-LI-MÉT VUÔNG

  1. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
  2. Kiến thức:
  • HS nhận biết độ lớn 1 mm2 (diện tích hình vuông có cạnh dài 1 mm); nhận biết tên gọi, kí hiệu, quan hệ giữa mi-li-mét vuông và xăng-ti-mét vuông; đọc, viết các số đo theo đơn vị mi-li-mét vuông; thực hiện được việc ước lượng các kết quả đo lường trong trường hợp đơn giản; thực hiện được việc chuyển đổi và tính toán với các số đo diện tích mi-li-mét vuông, xăng-ti-mét vuông.
  • Vận dụng giải quyết các vấn đề đơn giản liên quan đến đơn vị đo diện tích, biểu đồ cột.
  • HS có cơ hội để phát triển các năng lực tư duy và lập luận toán học, giao tiếp toán học, mô hình hoá toán học, giải quyết vấn đề toán học và các phẩm chất trách nhiệm, yêu nước.
  1. Năng lực:

Năng lực chung:

  • Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động học tập, tìm hiểu nội dung bài học, biết lắng nghe và trả lời nội dung trong bài học.
  • Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Tham gia tích cực vào hoạt động luyện tập, làm bài tập củng cố.
  • Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm.

Năng lực riêng:

  • Năng lực tư duy và lập luận toán học.
  • Năng lực giao tiếp toán học.
  • Năng lực giải quyết các vấn đề toán học.
  1. Phẩm chất:
  • Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
  • Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
  • Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
  1. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC:
  2. Phương pháp dạy học: Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm, nêu vấn đề, giải quyết vấn đề.
  3. Thiết bị dạy học:

- Đối với giáo viên: Phiếu bài tập, bảng phụ, máy tính, máy chiếu (nếu có)

- Đối với học sinh: Đồ dùng học tập (bút, thước, vở ghi, nháp…)

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

a. Mục tiêu: Tạo không khí vui vẻ, hứng khởi trước khi vào bài ôn tập.

Giới thiệu mi-li-mét vuông.

b. Cách thức thực hiện:

- GV nhắc lại kiến thức về mi-li-mét vuông.

·        Mi-li-mét vuông là một đơn vị đo diện tích.

·        Mi-li-mét vuông viết tắt là mm2.

·        1 mm2 là diện tích của hình vuông có cạnh dài 1 mm.

·        1 cm2 = 100 mm2

- GV cho HS ôn tập theo nhóm đôi và mời một vài HS nhắc lại.

- GV nhận xét, tuyên dương, chuyển sang nội dung luyện tập.

B. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP

a. Mục tiêu:

- Củng cố kiến thức về mi-li-mét.

- Luyện tập giải quyết các vấn đề đơn giản liên quan đến đơn vị đo diện tích, biểu đồ cột.

b. Cách thức thực hiện: GV chép bài tập lên bảng để HS theo dõi và thực hiện:

Bài tập 1: Số?

a) 2 cm2 = … mm2

    20 cm2 = … mm2

b) 500 mm2 = … cm2

    30 000 mm2 = … cm2

c) 4 cm2 7 mm2 = … mm2

    15 cm2 12 mm2 = … mm2

    800 cm2 80 mm2 = … mm2

- GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm đôi, thống nhất đáp án, sau đó tự hoàn thành vào vở cá nhân.

- GV gọi 4 HS xung phong trình bày kết quả tại chỗ.

- GV mời HS nhận xét và chốt đáp án

Bài tập 2: Tính.

a) 37 mm2 + 18 mm2 = … mm2

    125 mm2  49 mm2 =  … mm2

    55 mm2 x 6 = … mm2

    90 mm2 : 15 = … mm2

b) 7 cm2 + 21 mm2 = … mm2

    30 cm2 + 148 mm2 = … mm2

- HS thực hiện trao đổi cặp đôi hoàn thành bài tập.

- GV mời 2 HS đứng tại chỗ trình bày bài.

- GV nhận xét, chốt đáp án.

Bài tập 3:

Một tấm khăn trải bàn hình chữ nhật có chiều dài 83 cm, chiều rộng 37 cm. Hãy tính diện tích tấm khăn đó và đổi ra mi-li-mét vuông.

- GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm đôi, thống nhất đáp án, sau đó tự hoàn thành vào vở cá nhân.

- GV gọi 4 HS xung phong trình bày kết quả tại chỗ.

- GV mời HS nhận xét và chốt đáp án.

Bài tập 4:

Biểu đồ dưới đây cho biết loại trái cây yêu thích của các bạn học sinh lớp 4A.

Hãy cho biết số lượng học sinh thích từng loại trái cây và loại trái cây được yêu thích nhất.

- GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm đôi, thống nhất đáp án, sau đó tự hoàn thành vào vở cá nhân.

- GV gọi 4 HS xung phong trình bày kết quả tại chỗ.

- GV mời HS nhận xét và chốt đáp án.

 

C. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG

a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học để hoàn thành phiếu học tập.

b. Cách thức thực hiện:

- GV phát Phiếu học tập cho HS, yêu cầu HS hoàn thành vào phiếu (hoàn thành tại nhà nếu hết thời gian).

 

 

 

 

 

- HS chú ý lắng nghe.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Đáp án bài 1:

a) 2 cm2 = 200 mm2

    20 cm2 = 2000 mm2

b) 500 mm2 = 5 cm2

    30 000 mm2 = 300 cm2

c) 4 cm2 7 mm2 = 400 mm2 + 7 mm2

                         = 407 mm2

    15 cm2 12 mm2 = 1 500 mm2 + 12 mm2

                             = 1 512 mm2

    800 cm2 80 mm2

     = 80 000 mm2 + 80 mm2 = 80 080 mm2

 

- HS chú ý, chữa bài.

Đáp án bài 2:

a) 37 mm2 + 18 mm2 = 55 mm2

    125 mm2  49 mm2 =  76 mm2

    55 mm2 x 6 = 330 mm2

    90 mm2 : 15 = 6 mm2

b) 7 cm2 + 21 mm2 = 700 mm2 + 21 mm2

                                = 721 mm2

    30 cm2 + 148 mm2

     = 3 000 mm2 + 148 mm2 = 3 148 mm2

- HS chú ý, chữa bài.

 

Đáp án bài 3:

 

 

Bài giải

Diện tích tấm khăn trải bàn hình chữ nhật đó là:

83 x 37 = 3 071 (cm2)

                            = 307 100 (mm2)

Đáp số: 307 100 mm2.

 

 

 

 

 

- HS quan sát, sửa bài.

 

 

Đáp án bài 4:

Lớp 4A có 8 học sinh thích cam.

Lớp 4A có 12 học sinh thích xoài.

Lớp 4A có 6 học sinh thíc mít.

Lớp 4A có 4 học sinh thích quýt.

 

Xoài là loại trái cây được yêu thích nhất.

 

 

 

 

- HS chú ý, chữa bài.

 

 

 

 

- HS hoàn thành phiếu bài tập theo yêu cầu của GV.

 

 Trường:...................................................

Lớp:........................................................

Họ và tên:...............................................

PHIẾU HỌC TẬP

MI-LI-MÉT VUÔNG

I. Phần trắc nghiệm

Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng.

Câu 1: Số.                         8 cm2 =             mm2

A. 80

B. 800

C. 80 000

D. 8 000

Câu 2: Số.                         15 000 mm2 =             cm2

A. 15 000

B. 15

C. 1 500

D. 150

Câu 3: Số.                         24 cm2 6 mm2 =             mm2

A. 246

B. 24 006

C. 2 406

D. 2 460

Câu 4: Số.

A. 10

B. 100

C. 1 000

D. 10 000

Câu 5: Một mặt bàn hình chữ nhật có chiều dài 98 cm, chiều rộng 45 cm. Hãy tính diện tích mặt bàn đó và đổi ra mi-li-mét vuông.

 

A. 4 410

B. 44 100

C. 441 000

D. 44 010

Câu 6: Em hãy nhìn biểu đồ và cho biết năm nào có sản lượng lương thực lớn nhất?

A. 2003

B. 2000

C. 1990

D. 1950

 

II. Phần tự luận

 

 

Tải giáo án buổi 2 cực hay Toán 4 CTST Bài 57: Mi-li-mét vuông

Nâng cấp lên tài khoản VIP để tải tài liệu và dùng thêm được nhiều tiện ích khác


Từ khóa tìm kiếm:

Tải giáo án dạy thêm cực hay Toán 4 CTST, giáo án buổi chiều Toán 4 Chân trời Bài 57: Mi-li-mét vuông, giáo án dạy thêm Toán 4 Chân trời sáng tạo Bài 57: Mi-li-mét vuông

Soạn giáo án buổi 2 toán 4 CTST (Bản word)


Copyright @2024 - Designed by baivan.net

Chat hỗ trợ
Chat ngay