Tải giáo án Powerpoint Ngữ văn 8 CTST Bài 1 TH tiếng Việt: Từ tượng hình và từ tượng thanh: đặc điểm và tác dụng

Tải giáo án trình chiếu powerpoint Ngữ văn 8 chân trời sáng tạo Bài 1 TH tiếng Việt: Từ tượng hình và từ tượng thanh: đặc điểm và tác dụng. Bài học được thiết kể đẹp mắt, nội dung giảng dạy hay nhiều trò chơi và video phong phú thu hút học sinh tập trung nắm bắt kiến thức quan trong. Giáo án tải về chỉnh sửa được. Kéo xuống để xem chi tiết

Web tương tự: Kenhgiaovien.com - tech12h.com - Zalo hỗ trợ: nhấn vào đây

Rõ nét về file powerpoint trình chiếu. => Xem thêm

NHIỆT LIỆT CHÀO MỪNG CÁC EM ĐẾN VỚI BÀI HỌC MỚI!

KHỞI ĐỘNG

Trò chơi “Ai nhanh nhất”

Liệt kê những từ láy gợi tả âm thanh, dáng vẻ, trạng thái, cảm xúc.

Gợi ý:

ầm ầm, ào ào, tẻo teo, lom khom, lác đác,…

BÀI 1: NHỮNG GƯƠNG MẶT THÂN YÊU

TIẾT...

THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT

LÝ THUYẾT

Em hãy xác định những từ ngữ gợi tả dáng vẻ, trạng thái và âm thanh trong khổ thơ sau:

  1. a) Chú bé loắt choắt

          Cái xắc xinh xinh

          Cái chân thoăn thoắt

          Cái đầu nghênh nghênh

                             (Lượm, Tố Hữu)

  1. b) Cúc cu! Cúc cu! Chim rừng ca trong nắng

Im nghe! Im nghe! Ve rừng kêu liên miên

Rừng hát gió lay trên cành biếc

Lao xao! Rì rào! Dòng suối uốn quanh làn nước trôi trong xanh

Róc rách! Róc rách nước luồn qua khóm trúc

Lá rơi! Lá rơi! Xoay tròn nước cuốn trôi

(Nhạc rừng, Hoàng Việt)

1) Từ tượng hình

Khái niệm: Từ tượng hình là từ gợi tả hình ảnh, dáng vẻ của sự vật, chẳng hạn: gập ghềnh, khẳng khiu, lom khom,…

Ví dụ:

Ao thu lạnh lẽo nước trong veo

Một chiếc thuyền câu bé tẻo teo

(Nguyễn Khuyến, Thu điếu)

2) Từ tượng thanh

Khái niệm: Từ tượng thanh là từ mô phỏng âm thanh trong thực tế, chẳng hạn: khúc khích, róc rách, tích tắc,…

Ví dụ:

          Đóm đóm bay ngoài ao. Đom đóm đã vào nhà

          Em bé nhìn đóm bay, chờ tiếng bàn chân mẹ

          Bàn chân mẹ lội bùn ì oạp phía đồng xa.

(Vũ Quần Phương, Đợi mẹ)

3) Tác dụng

Từ tượng hình và từ tượng thanh mang giá trị biểu đạt cao.

Gợi tả hình ảnh, dáng vẻ, âm thanh một cách sinh động và cụ thể; thường được sử dụng trong các sáng tác văn chương và lời ăn tiếng nói hằng ngày

LUYỆN TẬP

NHIỆM VỤ 1: Chọn đáp án đúng nhất cho các câu hỏi sau.

Câu 1: Ý nào dưới đây nêu chính xác nhất khái niệm về từ tượng thanh?

  1. Là những từ mô tả âm thanh của con người, sự vật.
  2. Là những từ gợi hình ảnh, dáng vẻ, trạng thái của sự vật.
  3. Là những từ miêu tả tính cách của con người.
  4. Là những từ gợi tả bản chất của sự vật.

Câu 2: Ý nào dưới đây nêu chính xác nhất khái niệm về từ tượng hình?

  1. Là những từ gợi hình ảnh, dáng vẻ, trạng thái của sự vật.
  2. Là những từ mô tả âm thanh của con người, sự vật.
  3. Là những từ miêu tả tính cách của con người.
  4. Là những từ gợi tả bản chất của sự vật.

Câu 3: Các từ tượng hình và tượng thanh thường được dùng trong các kiểu bài văn nào?

  1. Miêu tả và nghị luận.
  2. Tự sự và miêu tả.
  3. Nghị luận và biểu cảm.
  4. Tự sự và nghị luận.

Câu 4: Đọc đoạn văn sau:

Tôi mải mốt chạy sang. Mấy người hàng xóm đến trước tôi đang xôn xao ở trong nhà. Tôi xồng xộc chạy vào. Lão Hạc đang vật vã ở trên giường, đầu tóc rũ rượi, quần áo xộc xệch, hai mắt long song sọc. Lão tru tréo, bọt mép sùi ra, khắp người chốc chốc lại bị giật mạnh một cái, nảy lên.

(Lão Hạc, Nam Cao)

Trong các từ sau, từ nào là từ tượng thanh?

  1. Xôn xao
  2. Chốc chốc
  3. Vật vã
  4. Mải mốt

Câu 5: Từ nào dưới đây không phải là từ tượng hình?

  1. Xồng xộc.
  2. Xôn xao.
  3. Rũ rượi.
  4. Xộc xệch.

Câu 6: Trong các nhóm từ sau, nhóm nào đã được sắp xếp hợp lí?

  1. Thong thả, khoan thai, vội vàng, uyển chuyển, róc rách.
  2. Vi vu, ngọt ngào, lóng lánh, xa xa, phơi phới.
  3. Ha hả, hô hố, hơ hớ, hì hì, khúc khích.
  4. Thất thểu, lò dò, chồm hổm, chập chững, rón rén.

Bài 1: Xác định từ tượng hình, từ tượng thanh có trong những trường hợp sau và phân tích tác dụng của chúng:

  1. a) Tuổi thơ chở đầy cổ tích

                                                          Dòng sông lời mẹ ngọt ngào

                                                          Đưa con đi cùng đất nước

                                                          Chòng chành nhịp võng ca dao.

                                       (Trương Nam Hương, Trong lời mẹ hát)

    Tác dụng: Giúp tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt, gửi gắm tư tưởng tình cảm thiết tha của tác giả đối với quê hương, biết ơn sự chăm sóc, yêu thương của mẹ. 

  1. b)         Con nghe thập thình tiếng cối

                                                          Mẹ ngồi giã gạo ru con

(Trương Nam Hương, Trong lời mẹ hát)

            Tác dụng: Nhấn mạnh nỗi vất vả và tình yêu thương vô bờ bến của mẹ, khắc họa người mẹ tần tảo, hi sinh và sự biết ơn của người con.

  1. c) Quen thói cũ, ếch nghênh ngang đi lại khắp nơi và cất tiếng kêu ồm ộp.

(Truyện dân gian Việt Nam, Ếch ngồi đáy giếng)

            Tác dụng: Giúp người đọc dễ hình dung ra dáng vẻ, âm thanh của sự vật, hiện tượng được nhắc tới

  1. d) Thỉnh thoảng, muốn thử sự lợi hại của những chiếc vuốt, tôi co cẳng lên, đạp phanh phách vào các ngọn cỏ.

(Tô Hoài, Dế Mèn phiêu lưu kí)

            Tác dụng: Giúp tác giả khắc họa rõ nét hình ảnh nhân vật, miêu tả đúng tính chất của đối tượng được nhắc tới.

Bài 2: Liệt kê năm từ tượng hình gợi tả hình ảnh, dáng vẻ của con người và năm từ tượng thanh   mô phỏng âm thanh của thế giới tự nhiên.

 

 

Hình ảnh về file sile, ppt trình chiếu

.....

=> Còn nữa.... Files tải về, sẽ có đầy đủ nội dung bài học

Tải giáo án Powerpoint Ngữ văn 8 CTST Bài 1 TH tiếng Việt: Từ tượng hình và từ tượng thanh: đặc điểm và tác dụng

Nâng cấp lên tài khoản VIP để tải tài liệu và dùng thêm được nhiều tiện ích khác


Từ khóa tìm kiếm:

Giáo án trình chiếu ngữ văn 8 CTST, giáo án điện tử ngữ văn 8 chân  Bài 1 TH tiếng Việt: Từ tượng hình, giáo án powerpoint ngữ văn 8 chân trời Bài 1 TH tiếng Việt: Từ tượng hình

Bài giảng điện tử Ngữ văn 8 CTST


Copyright @2024 - Designed by baivan.net

Chat hỗ trợ
Chat ngay