Tải giáo án word dạy thêm tiếng việt lớp 4 cánh diều

Giáo án dạy thêm tiếng việt lớp 4 cánh diều có đủ cả năm. Đây là giáo án của sách đổi mới năm 2023-2024. Thầy cô xem trước để biết chất lượng giáo án. Giáo án tải về là giáo án word, chỉnh sửa được. Cách tải dễ dàng. Giáo án dạy thêm tiếng việt lớp 4 cánh diều được hỗ trợ suốt quá trình năm học - nếu gặp lỗi: thiếu bài, lỗi chính tả...

Web tương tự: Kenhgiaovien.com - tech12h.com - Zalo hỗ trợ: nhấn vào đây

Rõ nét về file powerpoint trình chiếu. => Xem thêm

Click vào ảnh dưới đây để xem giáo án rõ

Tải giáo án word dạy thêm tiếng việt lớp 4 cánh diều
Tải giáo án word dạy thêm tiếng việt lớp 4 cánh diều
Tải giáo án word dạy thêm tiếng việt lớp 4 cánh diều
Tải giáo án word dạy thêm tiếng việt lớp 4 cánh diều
Tải giáo án word dạy thêm tiếng việt lớp 4 cánh diều
Tải giáo án word dạy thêm tiếng việt lớp 4 cánh diều
Tải giáo án word dạy thêm tiếng việt lớp 4 cánh diều
Tải giáo án word dạy thêm tiếng việt lớp 4 cánh diều

Ngày soạn:  …/…/…

Ngày dạy: …/…/…

TUẦN 1 – BÀI 1: CHÂN DUNG CỦA EM

Bài đọc: Tuổi Ngựa

Luyện từ và câu: Luyện tập về danh từ

Viết: Luyện tập viết đoạn văn

  1. MỤC TIÊU
  2. Kiến thức

Sau bài học này, HS sẽ:

  • Đọc đúng, hay và cảm nhận tốt nội dung bài: Tuổi Ngựa.
  • Nhận biết và biết cách sử dụng danh từ.
  • Luyện tập viết đoạn văn về một nhân vật.
  1. Năng lực

Năng lực chung:

  • Năng lực giao tiếp và hợp tác: Trao đổi, thảo luận nhóm để giải quyết nhiệm vụ học tập.
  • Năng lực tự chủ và tự học: Biết giải quyết nhiệm vụ học tập (Trả lời các câu hỏi đọc hiểu của bài, hoàn thành bài tập về tiếng Việt).
  • Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Vận dụng những kiến thức đã học để tìm tòi, mở rộng, giải quyết các vấn đề trong cuộc sống.

Năng lực văn học: Biết bày tỏ sự yêu thích với một từ ngữ hay, hình ảnh đẹp.

  1. Phẩm chất:
  • Khả năng tìm hiểu về chính bản thân mình.
  • Trân trọng, biết ơn cha mẹ.
  • Có ý thức trong học tập, rèn luyện đạo đức, thân thể để phát triển theo hướng tích cực.
  1. THIẾT BỊ DẠY HỌC
  2. Đối với giáo viên:
  • Giáo án, SHS Tiếng Việt 4, Vở bài tập Tiếng Việt 4.
  • Bảng phụ, máy chiếu (nếu có).
  • Phiếu học tập số 1.
  1. Đối với học sinh:
  • Đồ dùng học tập (sách, bút, vở, nháp…).

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

HOẠT ĐỘNG CỦA GV

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS trước khi vào bài ôn tập.

b. Cách tiến hành

- GV ổn định lớp học.

- GV trình chiếu cho HS ảnh 12 con giáp để HS gọi tên.

 

   
   
   
   

- GV đặt câu hỏi cho HS: Các em tuổi con gì?

- GV dẫn dắt vào bài học.

 

B. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP

Hoạt động 1: Luyện đọc: Tuổi Ngựa.

a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS luyện đọc bài Tuổi Ngựa với giọng đọc linh hoạt, phù hợp với cảm xúc của từng khổ thơ: hồn nhiên, hào hứng, tình cảm, thiết tha; đọc đúng các từ ngữ khó.

b. Cách tiến hành:

- GV đọc mẫu lại một lần cho HS cảm nhận.

- GV nhấn mạnh lại cho HS cách đọc với giọng đọc linh hoạt, phù hợp với từng khổ thơ: hồn nhiên, hào hứng, tình cảm, thiết tha.

- GV cho cả lớp làm việc theo nhóm đôi: 2 HS đọc lần lượt từng khổ thơ trong bài.

- GV gọi HS đứng dậy đọc bài, mỗi bạn đọc 1 khổ thơ và đọc tiếp nối nhau.

- GV gọi HS khác đứng dậy nhận xét bài đọc của bạn, GV sửa lỗi cho HS, chuyển sang nội dung mới.

 

Hoạt động 2: Hoàn thành Phiếu học tập số 1

a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS hoàn thành Phiếu học tập số 1: trả lời được một số câu hỏi liên quan đến bài thơ Tuổi Ngựa.

b. Cách tiến hành:

- GV phát Phiếu học tập số 1 cho HS, yêu cầu HS chú ý quan sát và trả lời các câu hỏi.

Nhiệm vụ 1: Trả lời câu hỏi trắc nghiệm phần luyện đọc.

- GV yêu cầu HS đọc và trả lời các câu hỏi trắc nghiệm.

Đính kèm trong Phiếu học tập số 1 ở cuối bài.

- GV mời đại diện HS lần lượt trả lời các câu hỏi trong Phiếu học tập số 1; các HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có).

- GV nhận xét, đánh giá và chữa bài.

 

 

 

Nhiệm vụ 2: Trả lời phần luyện từ và câu.

- GV yêu cầu HS đọc và trả lời các câu hỏi tự luận vào phiếu học tập.

Đính kèm trong Phiếu học tập số 1 ở cuối bài.

- GV mời đại diện HS lần lượt trả lời các câu hỏi trong Phiếu học tập số 1; các HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có).

- GV nhận xét, đánh giá và chữa bài.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Nhiệm vụ 3: Luyện viết đoạn văn

- GV yêu cầu HS đọc đề bài và luyện viết đoạn văn vào phiếu học tập.

- GV yêu cầu HS báo cáo phần luyện viết:

+ Viết được đoạn văn về một nhân vật: đúng hình thức đoạn văn, đảm bảo nội dung.

+ Chữ viết sạch đẹp, đúng chính tả.

+ Không gạch xóa, bôi bẩn vào phiếu học tập.

 

* CỦNG CỐ

- GV yêu cầu HS tóm tắt nội dung luyện tập.

- GV nhận xét tiết học.

* DẶN DÒ

- GV nhắc nhở HS:

+ Đọc lại bài Tuổi Ngựa để khắc sâu ý nghĩa bài đọc, hình thành và rèn luyện những phẩm chất tốt đẹp.

+ Chuẩn bị bài ôn tập sau.

 

 

 

 

- HS trật tự.

- HS quan sát các hình ảnh và gọi tên các con giáp.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS trả lời.

- HS tập trung lắng nghe.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS lắng nghe và tiếp thu.

 

 

 

- HS luyện đọc theo nhóm đôi.

 

- HS đọc trước lớp.

 

- HS lắng nghe nhận xét.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS nhận Phiếu học tập số 1 và đọc thầm các nội dung bài tập (2 phút).

- HS hoàn thành phần trắc nghiệm (10 phút).

- HS xung phong báo cáo kết quả phần trắc nghiệm:

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

Câu 5

C

B

D

A

B

 

- HS hoàn thành phần luyện từ và câu (30 phút).

- HS xung phong báo cáo kết quả phần tự luận:

Câu 1:

a. ngày, mưa phùn, người ta, bãi soi, sông, con giang, con sếu, người, bụi mưa.

b. mặt, sông, ánh nắng, đường, dãy,  núi, Trác, Đại Huệ, nhà, Bác Hồ.

Câu 2:

- Nhóm 1: Danh từ chỉ người: cô giáo, mẹ, cha, anh chị, bộ đội.

- Nhóm 2: Danh từ chỉ vật: sách, bút, vở, quần áo, khăn đỏ.

Câu 3: Đặt câu

a. Đất nước Việt Nam ta đã vượt qua biết bao nhiêu cuộc chiến tranh đầy gian khổ mới có được hòa bình như ngày hôm nay.

b. Mỗi khi mùa xuân về, cây cối lại đâm chồi nảy lộc, người người nhà nhà đều vui mừng rạng rỡ chào đón một năm mới.

c. Vào ngày sinh nhật, mẹ đã tặng cho em một cuốn sách về đại dương rất lí thú.

d. Ông Mặt trời đủng đỉnh nhô lên từ ngọn núi xa xa.

 

- HS hoàn thành phần viết đoạn văn (15 phút).

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS tóm tắt nội dung bài luyện tập.

- HS lắng nghe, tiếp thu.

 

- HS lắng nghe, thực hiện.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Trường:.......................................................................................... Lớp:.............

Họ và tên HS:......................................................................................................

PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1

Tuổi Ngựa

Phần I: Luyện đọc

Câu 1: Bạn nhỏ trong bài thơ tuổi gì??

A.   Tuổi Gà

B.   Tuổi Rồng

C.   Tuổi Ngựa

D.   Tuổi Hổ

Câu 2: Bạn nhỏ tưởng tượng miền trung du có ngọn gió màu gì?

A.   Màu hồng

B.   Màu xanh

C.   Màu đen

D.   Không có màu

Câu 3: Khổ thơ thứ 2, 3 thể hiện nội dung gì?

A.   Sự nhớ nhung của bạn nhỏ dành cho mẹ khi đi xa

B.   Lời hứa của bạn nhỏ với mẹ rằng dù có đi đến đâu cũng sẽ nhớ tìm đường trở về

C.   Sự tò mò, hiếu động của bạn nhỏ

D.   Những ước mơ của bạn nhỏ được bay nhảy tới những vùng đất mới

Câu 4: Khổ thơ thứ 3 có mấy từ láy?

A.   2

B.   3

C.   4

D.   5

Câu 5: Câu thơ nào sau đây thể hiện tình cảm của bạn nhỏ với mẹ của mình?

A.   - Mẹ ơi, con tuổi gì?/ - Tuổi con là tuổi Ngựa/ Ngựa không yên một chỗ/ Tuổi con là tuổi đi…

B.   Dẫu cách núi cách rừng/ Dẫu cách sông cách bể/ Con tìm về với mẹ/ Ngựa con vẫn nhớ đường.

C.   Gió xanh miền trung du/ Gió hồng vùng đất đỏ/ Gió đen hút đại ngàn/ Mấp mô triền núi đá…

D.   Con làm sao ôm hết/ Mùi hoa huệ ngọt ngào/ Gió và nắng xôn xao/ Khắp đồng hoa cúc dại…

Phần II: Luyện từ và câu

Câu 1: Tìm các danh từ có trong các đoạn văn sau

a. Những ngày mưa phùn người ta thấy trên mấy bãi soi dài nổi lên ở giữa sông những con giang con sếu, cao gần bằng người theo nhau lững thững bước thấp thoáng trong bụi mưa trắng xóa.

……………………………………………………………………………………...

……………………………………………………………………………………...

b. Mặt sông hắt ánh nắng chiếu thành một đường quanh co trắng xóa. Nhìn sang phải dãy núi Trác nối liền với dãy núi Đại Huệ xa xa. Trước mặt chúng tôi giữa hai dãy núi là nhà Bác Hồ.

……………………………………………………………………………………...

……………………………………………………………………………………...

Câu 2: Xếp các từ ngữ sau vào hai nhóm danh từ và đặt tên cho mỗi nhóm

Sách, cô giáo, bút, mẹ, cha, vở, anh chị, quần áo, bộ đội, khăn đỏ.

Nhóm 1: Danh từ chỉ ………………

Nhóm 2: Danh từ chỉ ………………

………………………………………..

………………………………………..

………………………………………..

………………………………………..

………………………………………..

…………………………………….….

Câu 3: Đặt câu với các danh từ sau

a. Chiến tranh

……………………………………………………………………………………...

b. Mùa xuân

……………………………………………………………………………………...

c. Cuốn sách

……………………………………………………………………………………...

d. Mặt trời

……………………………………………………………………………………...

Phần III: Luyện viết đoạn văn

a. Viết đoạn văn nêu cảm nghĩ của em về nhân vật bạn nhỏ trong bài thơ Tuổi Ngựa.

b. Viết đoạn văn nêu cảm nghĩ của em về một nhân vật trong một câu chuyện cổ tích em đã đọc hoặc đã nghe.

Tải giáo án word dạy thêm tiếng việt lớp 4 cánh diều

Nâng cấp lên tài khoản VIP để tải tài liệu và dùng thêm được nhiều tiện ích khác


Từ khóa tìm kiếm: giáo án lớp 4 sách mới, giáo án dạy thêm tiếng việt lớp 4 cánh diều, giáo án dạy thêm tiếng việt lớp 4 cánh diều, giáo án tiếng việt lớp 4 cánh diều

Giáo án lớp 4


Copyright @2024 - Designed by baivan.net

Chat hỗ trợ
Chat ngay