Rõ nét về file powerpoint trình chiếu. => Xem thêm
- Hồ Sĩ Đàm (Tổng Chủ biên), Nguyễn Thanh Thúy (Chủ biên)
- Hồ Cẩm Hà, Nguyễn Thị Hồng
- Đỗ Thị Bích Ngọc, Nguyễn Chí Trung
Chủ đề A: Máy tính và em
Chủ đề B: Mạng máy tính và internet
Chủ đề C: Tổ chức lưu trữ, tìm kiếm và trao đổi thông tin
Chủ đề D: Đạo đức, pháp luật và văn hóa trong môi trường số
Chủ đề E: Ứng dụng tin học
Chủ đề F: Giải quyết vấn đề với sự trợ giúp của máy tính
Ngày soạn:…/…/…
Ngày dạy:…/…/…
(1 tiết)
Sau bài học này, HS sẽ:
Năng lực chung:
Năng lực riêng:
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN | HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH | ||||||||||||||||||||||
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo hứng thú và HS trước khi vào bài mới. b. Cách thức thực hiện: - GV tổ chức cho HS chơi: Trò chơi ô chữ - GV phổ biến luật chơi: + Có 6 từ hàng ngang tương ứng với 6 câu hỏi gợi ý bất kỳ. + Các em dựa vào gợi ý và tìm từ hàng ngang tương ứng với số ô chữ của mỗi hàng. Đằng sau mỗi ô hàng ngang là một thiết bị thuộc thành phần của máy tính. + Các em có thể lựa chọn thứ tự câu hỏi bất kì - GV nêu câu hỏi: Câu 1: Có 7 chữ cái. Thiết bị cất giữ những bộ phận lưu trữ, xử lí thông tin của máy tính. Câu 2: Có 7 chữ cái. Thiết bị được dùng để hiển thị hình ảnh, kĩ hiệu, văn bản khi máy tính hoạt động. Câu 3: Có 7 chữ cái. Thiết bị được dùng để gõ chữ số, kí hiệu, nhập dữ liệu vào máy tính. Câu 4: Có 5 chữ cái. Thiết bị giúp điều khiển máy tính thuận tiện hơn. Câu 5: Có 3 chữ cái. Thiết bị dùng để phát âm thanh từ máy tính. Câu 6: Có 8 chữ cái. Thiết bị để truyền tải hình ảnh, bài giảng với kích thước màn hình rộng lớn, thường được sử dụng trong dạy học, hội nghị. - Sau khi lật hết các từ hàng ngang, GV đặt câu hỏi: Từ hàng dọc đang muốn nhắc đến môn học nào? - GV yêu cầu HS làm việc theo cặp và đặt thêm câu hỏi: Em còn biết những thiết bị nào khác của máy tính, hãy chia sẻ cho bạn cùng biết. - GV mời 2 – 3 HS đứng dậy trình bày câu trả lời của mình. - GV cùng HS nhận xét, đánh giá. - GV dẫn dắt HS vào bài: Hoạt động khởi động đã giúp chúng ta nhớ lại các thiết bị thuộc thành phần cơ bản của máy tính. Vậy em có biết các thiết bị là phần cứng hay phần mềm của máy tính không? Để tìm hiểu rõ hơn, chúng ta cùng đến với bài hôm nay – Bài 1: Phần cứng máy tính.
CÁC TÀI LIỆU TIN HỌC 4 CHẤT LƯỢNG:B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1. Phần cứng và thiết bị ngoại vi a. Mục tiêu: - Nêu được khái niệm phần cứng và thiết bị ngoại vi. - Nêu được lợi ích của các thiết bị ngoại vi đối với máy tính. b. Cách thức thực hiện: - GV yêu cầu HS đọc khái niệm mục 1 – SGK tr.5 và trả lời câu hỏi: + Phần cứng của máy tính là gì? Các thiết bị phần cứng bên ngoài thân máy được gọi là gì? + Kể tên một số phần cứng của máy tính. + Làm thế nào em nhận biết được đó là phần cứng của máy tính. - GV mời 1-2 HS đại diện trả lời câu hỏi. HS khác nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét, đánh giá. - GV nêu đề bài Hoạt động 1 – SGK tr.5, yêu cầu HS thảo luận theo cặp để tìm ra trả lời câu hỏi: Một số thiết bị ngoại vi phổ biến được chỉ ra ở Hình 1. Theo em, mỗi thiết bị này bổ sung cho máy tính chức năng gì? Hãy chia sẻ cho các bạn cùng biết. - GV mời 1-2 HS đại diện trả lời câu hỏi. HS khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, đánh giá. - GV yêu cầu HS tiếp tục đọc thông tin và cho biết: Các thiết bị ngoại vi giúp máy tính thực hiện chức năng gì. Nêu ví dụ. - GV mời 1-2 HS đại diện trả lời câu hỏi. HS khác nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét, đánh giá. - GV kết luận: Mỗi thiết bị ngoại vi bổ sung chức năng hữu ích cho máy tính.
Hoạt động 2. Tìm hiểu về các thiết bị phần cứng bên trong thân máy. a. Mục tiêu: Nêu được các thiết bị bên trong thân máy và chức năng của chúng. b. Cách thức thực hiện: - GV đặt câu hỏi: Em có biết những thiết bị phần cứng nào nằm ở trong thân máy không? Hãy kể tên các thiết bị đó. - GV mời một số HS trả lời câu hỏi.
- HS dẫn dắt vào phần mới.
- GV nêu đề bài Hoạt động 2 – SGKtr.5, yêu cầu HS thảo luận theo cặp và hoàn thành Phiếu bài tập: Hình 2 cho biết một số thiết bị phần cứng bên trong thân máy. Em hãy cùng bạn quan sát để biết tên và chức năng của chúng. Sau đó, các em hãy hoàn thành Phiếu bài tập sau:
- GV gọi một số cặp đứng dậy trả lời câu hỏi. - Các nhóm khác nhận xét. - GV nêu thêm một số thiết bị khác và chức năng của chúng: + Quạt tản nhiệt: hạ nhiệt bộ vi xử lí xuống ở mức phù hợp để máy tính hoạt động ổn định, tránh tình trạng quá nóng sẽ làm hỏng thiết bị. + Card màn hình: xử lí các thông tin về hình ảnh trong máy tính. - GV chiếu một số hình ảnh các thiết bị phần cứng bên trong thân máy để HS quan sát rõ hơn:
- GV kết luận: Bên trong thân máy tính có các thiết bị phần cứng giúp máy tính thực hiện các hoạt động xử lí và lưu trữ thông tin. - GV cho HS chơi trò chơi Điền vào chỗ trống: Em và bạn cùng bàn hãy điền tên các thiết bị phần cứng vừa học vào hình sau: - GV có thể giải thích thêm cho HS: + Chân cắm ATA: dùng kết nối giữa máy tính với cac ổ đĩa cứng, ổ đĩa quang trong máy tính. + Các thẻ cắm mở rộng: dùng để cắm các card rời vào máy tính như card màn hình, card âm thanh,… - GV mời một số HS trả lời câu hỏi. - GV nhận xét và tổng hợp ý kiến: - GV yêu cầu HS đọc bảng Ghi nhớ - SGK tr.6 để ghi nhớ kiến thức bài học: + Các thiết bị ngoại vi giúp máy tính nhận thông tin vào, đưa thông tin ra hoặc mở rộng khả năng lưu trữ. + Các thiết bị phần cứng bên trong thân máy giúp máy tính thực hiện các hoạt động xử lí và lưu trữ thông tin.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: Giúp HS củng cố lại kiến thức đã học thông qua bài tập. b. Cách thức thực hiện:
|
- HS tích cực tham gia trò chơi. - HS lắng nghe luật chơi.
- HS tìm các ô chữ:
- HS trả lời: Từ hàng dọc đang nhắc đến môn Tin học.
- HS trả lời: Những thiết bị khác của máy tính: Micro, tai nghe, máy in, máy quét, ổ đĩa ngoài, thẻ nhớ,…
- HS lắng nghe.
- HS trả lời: + Phần cứng: là những thiết bị của máy tính ở bên trong và bên ngoài thân máy, kể cả thân máy. +Thiết bị ngoại vi là các thiết bị phần cứng bên ngoài thân máy. + Kể tên: CPU, ổ cứng, màn hình, thân máy, quạt tản nhiệt, bán phím, chuột,… + Em nhận biết đó là phần cứng vì em có thể quan sát được hình dạng của các thiết bị đó - HS lắng nghe và ghi bài - HS trả lời: + Tai nghe: nghe âm thanh phát ra từ máy tính. + Máy in: được sử dụng để in các dữ liệu từ máy tính ra giấy. + Máy chiếu: truyền tải hình ảnh, bài giảng với kích thước màn hình rộng lớn. + Ổ đĩa ngoài: đọc và ghi dữ liệu lên đĩa DVD, CD + Thiết bị nhớ flash: lưu trữ thông tin, dữ liệu của máy tính và có thể tháo rời. + Modem: điều khiển tín hiệu mạng. - HS lắng nghe và ghi bài - HS trả lời: + Vai trò: Giúp máy tính tiếp nhận và đưa ra thông tin. Giúp máy tính mở rộng khả năng lưu trữ. + Ví dụ: Máy in: bổ sung chức năng in thông tin ra giấy. Modem: bổ sung chức năng nhận và gửi thông tin trong mạng máy tính. - HS lắng nghe và ghi nhớ
- HS trả lời: Những thiết bị phần cứng nằm ở trong thân máy: bộ nguồn máy tính, CPU, RAM (bộ nhớ trong), bảng mạch chính, bộ nhớ ngoài (ổ đĩa cứng), quạt tản nhiệt,… - HS lắng nghe.
- HS hoàn thành Phiếu bài tập:
- HS lắng nghe và quan sát hình ảnh.
- HS quan sát hình ảnh để hiểu rõ hơn các thiết bị phần cứng bên trong máy tính.
- HS lắng nghe và ghi nhớ.
- HS tích cực tham gia trò chơi: 1: Màn hình. 2: Chuột 3: Bàn phím. 4: Ổ đĩa quang. 5: Bộ nguồn. 6: Ổ đĩa cứng. 7: Các thẻ cắm mở rộng chức năng cho máy 8: Bộ ngớ trong (RAM) 9: Chân cắm ATA 10: Bộ vi xử lí (CPU) 11: Bảng mạch chính
- HS trả lời. - HS nhận xét. - HS đọc thông tin và ghi nhớ kiến thức bài học.
|
Nâng cấp lên tài khoản VIP để tải tài liệu và dùng thêm được nhiều tiện ích khác