Tải giáo án word khoa học lớp 4 kết nối tri thức

Giáo án khoa học 4 kết nối tri thức có đủ cả năm. Đây là giáo án của sách đổi mới năm 2023-2024. Thầy cô xem trước để biết chất lượng giáo án. Giáo án tải về là giáo án word, chỉnh sửa được. Cách tải dễ dàng. Giáo án khoa học 4 kết nối tri thức được hỗ trợ suốt quá trình năm học - nếu gặp lỗi: thiếu bài, lỗi chính tả...

Web tương tự: Kenhgiaovien.com - tech12h.com - Zalo hỗ trợ: nhấn vào đây

Rõ nét về file powerpoint trình chiếu. => Xem thêm

Click vào ảnh dưới đây để xem giáo án rõ

Tải giáo án word khoa học lớp 4 kết nối tri thức
Tải giáo án word khoa học lớp 4 kết nối tri thức
Tải giáo án word khoa học lớp 4 kết nối tri thức
Tải giáo án word khoa học lớp 4 kết nối tri thức
Tải giáo án word khoa học lớp 4 kết nối tri thức
Tải giáo án word khoa học lớp 4 kết nối tri thức
Tải giáo án word khoa học lớp 4 kết nối tri thức
Tải giáo án word khoa học lớp 4 kết nối tri thức

Xem video về mẫu Tải giáo án word khoa học lớp 4 kết nối tri thức

 I. VỀ BỘ SÁCH KHOA HỌC 4 KẾT NỐI

  • VŨ VĂN HÙNG (Tổng Chủ biên kiêm Chủ biên)
  • PHAN THANH HÀ (đồng Chủ biên)
  • NGUYỄN THỊ THANH CHI - NGÔ DIỆU NGA
  • ĐÀO THỊ SEN - TRIỆU ANH TRUNG

II. GIÁO ÁN ĐẦY ĐỦ CÁC BÀI TRONG CHƯƠNG TRÌNH

Danh sách các bài:

Chủ đề 1, CHẤT

  • Bài 1. Tính chất của nước và nước với cuộc sống
  • Bài 2. Sự chuyển thể của nước và vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên
  • Bài 3. Sự ô nhiễm và bảo vệ nguồn nước. Một số cách làm sạch nước
  • Bài 4. Không khí có ở đâu? Tinh chất và thành phần của không khí
  • Bài 5, Vai trò của không khí và bảo vệ bầu không khí trong lành
  • Bài 6, Gió, bão và phòng chống bão
  • Bài 7. Ôn tập chủ đề Chất

Chủ đề 2. NĂNG LƯỢNG

  • Bài 8. Ánh sáng và sự truyền ánh sáng
  • Bài 9. Vai trò của ánh sáng| ỨNG
  • Bài 10. Âm thanh và sự truyền âm thanh
  • Bài 11. Âm thanh trong cuộc sống
  • Bài 12. Nhiệt độ và sự truyền nhiệt
  • Bài 13. Vật dẫn nhiệt tốt, vật dẫn nhiệt kém
  • Bài 14. Ôn tập chủ đề Năng lượng

Chủ đề 3. THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT

  • Bài 15, Thực vật cần gì để sống?
  • Bài 16. Động vật cần gì để sống?
  • Bài 17. Chăm sóc cây trồng, vật nuôi
  • Bài 18. Ôn tập chủ đề: Thực vật và động vật

Chủ đề 4. NẤM

  • Bởi 19. Đặc điểm chung của nằm
  • Bài 20. Nấm ăn và nấm trong chế biến thực phẩm
  • Bài 21. Nấm gây hỏng thực phẩm và nấm độc
  • Bài 22. Ôn tập chủ đề Nắm

Chủ đề 5, CON NGƯỜI VÀ SỨC KHỎE

  • Bài 23. Vai trò của chất dinh dưỡng đối với cơ thể
  • Bài 24. Chế độ ăn uống cân bằng
  • Bài 25. Một số bệnh liên quan đến dinh dưỡng
  • Bài 26. Thực phẩm an toàn
  • Bài 27. Phòng tránh đuối nước
  • Bài 28. Ôn tập chủ đề: Con người và sức khoẻ

Chủ đề 6: SINH VẬT VÀ MÔI TRƯỜNG

  • Bài 29. Chuỗi thức ăn trong tự nhiên
  • Bài 30. Vai trò của thực vật trong chuỗi thức ăn
  • Bài 31. Ôn tập chủ đề sinh vật và môi trường
  • Thuật ngữ

III. GIÁO ÁN WORD KHOA HỌC 4 KẾT NỐI TRI THỨC

Ngày soạn: …/…/…

Ngày dạy: …/…/…

BÀI 2: SỰ CHUYỂN THỂ CỦA NƯỚC VÀ VÒNG TUẦN HOÀN CỦA NƯỚC TRONG TỰ NHIÊN

 

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

Sau bài học này, HS sẽ:

-       Quan sát và làm được thí nghiệm đơn giản để phát hiện ra sự chuyển thể của nước.

-       Vẽ sơ đồ và sử dụng được các thuật ngữ: bay hơi, ngưng tụ, đông đặc, nóng chảy để mô tả sự chuyển thể của nước.

-       Vẽ được sơ đồ và ghi chú được "vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên".

2. Năng lực:

Năng lực chung:

-       Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động học tập, tìm hiểu nội dung bài học, biết lắng nghe và trả lời nội dung trong bài học.

-       Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Tham gia tích cực vào các trò chơi, hoạt động khám phá kiến thức.

-       Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm.

Năng lực riêng:

-       Thực hành thí nghiệm đơn giản và vẽ sơ đồ về sự chuyển thể của nước.

-       Vẽ và giải thích được sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên.

3. Phẩm chất:

-       Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.

-       Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi, làm tốt các bài tập.

-       Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.

II. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC:

1. Phương pháp dạy học

-       Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm.

-       Nêu vấn đề, giải quyết vấn đề.

2. Thiết bị dạy học

a. Đối với giáo viên:

-       Giáo án.

-       Máy tính, máy chiếu.

-       Dụng cụ để HS làm được các thí nghiệm ở hình 3 SGK.

-       Có thể chuẩn bị khay nước, khay đá như hình 2; các tranh ảnh liên quan đến chủ đề; với hình 7 GV có thể chuẩn bị trước trên giấy A3 để HS hoàn thiện.

-       Bảng nhóm, bút dạ, bút chì hoặc phấn viết bảng.

b. Đối với học sinh:

-       SHS.

-       Dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.

CAC GIÁO ÁN KHOA HỌC LỚP 4 KHÁC:

Tải giáo án Powerpoint khoa học 4 kết nối tri thức

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú, kích thích sự tò mò của HS trước khi vào bài học.

b. Cách thức thực hiện:

- GV cho HS quan sát hiện tượng khi dùng khăn ẩm lau bảng thì thấy bảng ướt sau đó đã khô, từ đó GV đặt câu hỏi: Vậy nước ở bảng đã đi đâu?

 

- GV tổ chức cho HS làm việc cá nhân, khuyến khích HS chia sẻ suy nghĩ của mình và chưa cần chốt ý kiến đúng.

- GV nhận xét, tuyên dương.

- GV dẫn dắt vào bài học mới: Bài 2 - Sự chuyển thể của nước và vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên

B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt động 1: Sự chuyển thể của nước

a. Mục tiêu:

- HS có khái niệm ban đầu về ba thể (rắn, lỏng, khí) và cách diễn tả các hiện tượng tương ứng với sự chuyển thể của nước.

- HS được hoạt động để phát hiện được các thể và hiện tượng chuyển thể của nước (bay hơi, đông đặc, ngưng tụ, nóng chảy) qua các thí nghiệm và được khắc sâu kiến thức này ở một số hiện tượng xảy ra trong tự nhiên.

b. Cách thức thực hiện:

- GV chia lớp thành các nhóm 4 HS, yêu cầu tất cả HS đọc các thông tin trong SGK trước khi đi vào hoạt động cụ thể.

* HĐ 1.1:

- GV yêu cầu nhóm HS quan sát và ghi chép hiện tượng đã xảy ra với nước trong khay ở hình 2 (GV chuẩn bị khay nước, khay đá cho HS quan sát).

 

* HĐ 1.2:

- GV tiến hành thí nghiệm trong SGK trang 10.

 

- GV yêu cầu HS quan sát thí nghiệm, thảo luận và trả lời câu hỏi vào bảng nhóm:

+ Cho biết nước có thể tồn tại ở thể nào?

+ Chỉ ra sự chuyển thể của nước đã xảy ra trong mỗi hình.

- GV cho 1 - 2 nhóm trả lời câu hỏi và nhận xét chéo nhau.

- GV nhận xét phần trình bày của các nhóm, tuyên dương các nhóm có câu trả lời chính xác.

* HĐ 1.3:

- GV hướng dẫn các nhóm HS quan sát hình 4, thảo luận và trả lời câu hỏi trong SGK vào bảng nhóm:

+ Từ còn thiếu ở hình 4b là gì?

+ Hiện tượng nào tương ứng với các số (1), (2), (3), (4) mô tả sự chuyển thể của nước?

 

- GV cho các nhóm nhận xét chéo nhau.

- GV nhận xét phần trình bày của các nhóm và chốt lại kiến thức: Sự chuyển từ thể này sang thể khác của nước được diễn tả bằng các hiện tượng tương ứng trong bảng sau:

Sự chuyển thể của nước

Hiện tượng

Thể rắn → thể lỏng

Nóng chảy

Thể lỏng → thể rắn

Đông đặc

Thể lỏng → thể khí

Bay hơi

Thể khí → thể lỏng

Ngưng tụ

- GV yêu cầu HS làm hoạt động trả lời câu hỏi SGK trang 11 để củng cố kiến thức:

Quan sát hình 5 và cho biết sự chuyển thể của nước đã xảy ra trong mỗi hình.

 

- GV tuyên dương và chuyển sang hoạt động tiếp theo.

Hoạt động 2: Vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên

a. Mục tiêu: HS nắm vững sự chuyển thể của nước, trên cơ sở đó HS hoàn thành được "vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên".

b. Cách thức thực hiện:

- GV tổ chức cho HS hoạt động thành 4 nhóm, thực hiện HĐ 2.1.

* HĐ 2.1:

- GV hướng dẫn các nhóm HS quan sát và đọc thông tin trong hình 6, thảo luận và trả lời câu hỏi: Hãy cho biết:

+ Mây được hình thành như thế nào?

+ Nước mưa từ đâu ra?

+ Sự chuyển thể nào của nước diễn ra trong tự nhiên? Sự chuyển thể đó có lặp đi lặp lại không?

+ Vì sao "vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên" quan trọng đối với chúng ta?

 

- GV nhận xét phần trình bày của các nhóm.

* HĐ 2.2:

- GV yêu cầu các nhóm quan sát hình 7, thảo luận và trả lời câu hỏi; vẽ sơ đồ theo các gợi ý:

+ Từ nào trong các từ: hơi nước, mây đen, mây trắng, giọt mưa phù hợp với các ô chữ A, B, C, D?

+ Từ nào trong các từ in đậm ở hình 6 phù hợp với các số (1), (2), (3), (4), (5) trên hình 7?

 

- GV cho các nhóm trả lời câu hỏi, trình bày sơ đồ đã vẽ.

- GV yêu cầu các nhóm nhận xét chéo nhau.

- GV chữa bài của các nhóm, nhận xét và khen thưởng nhóm đạt giải cao.

- GV yêu cầu HS làm hoạt động trả lời câu hỏi SGK trang 12 để củng cố kiến thức: Hãy nói về "vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên" sau khi hoàn thành sơ đồ (hình 7).

- GV tuyên dương và chuyển sang hoạt động luyện tập.

 

 

 

 

C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP

a. Mục tiêu: HS củng cố lại các kiến thức đã học về sự chuyển thể của nước và vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên.

b. Cách thức thực hiện:

- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi trắc nghiệm:

Câu 1: Nước có thể tồn tại ở dạng thể nào?

A. Rắn                B. Lỏng    

C. Khí                 D. Cả 3 đáp án trên

Câu 2: Hiện tượng nước từ thể rắn chuyển sang thể lỏng được gọi là

A. Nóng chảy      B. Đông đặc

C. Ngưng tụ         D. Bay hơi

Câu 3: Hiện tượng ngưng tụ mô tả sự chuyển thể của nước từ thể khí chuyển sang dạng thể nào?

A. Rắn                  B. Lỏng

C. A hoặc B          D. Không chuyển thể

Câu 4: Hiện tượng tự nhiên nào sau đây mô tả sự chuyển thể của nước từ thể lỏng sang thể khí?

A. Sự hình thành của mây

B. Băng tan

C. Sương muối

D. Đường ướt do mưa trở nên khô ráo

- GV nhận xét, tuyên dương.

D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG

a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học để giải thích một số hiện tượng trong thực tế.

b. Cách thức thực hiện:

- GV nêu câu hỏi để HS suy nghĩ, trả lời:

Người ta thường sấy tóc sau khi gội đầu. Em hãy cho biết mục đích của việc làm này và giải thích.

- GV gọi 1 HS đứng lên trả lời, HS còn lại lắng nghe, nhận xét và bổ sung.

- GV chốt đáp án.

* CỦNG CỐ

- GV nhận xét, tóm tắt lại những nội dung chính của bài học theo nội dung "Em đã học":

+ Sự chuyển thể của nước.

+ Vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên.

- GV nhận xét, đánh giá sự tham gia của HS trong giờ học, khen ngợi những HS tích cực; nhắc nhở, động viên những HS còn chưa tích cực, nhút nhát.

* DẶN DÒ

- Ôn tập kiến thức đã học.

- Hoàn thành câu hỏi trong mục "Em có thể".

- Đọc và chuẩn bị trước bài sau - Bài 3: Sự ô nhiễm và bảo vệ nguồn nước. Một số cách làm sạch nước.

 

 

 

 

 

- HS quan sát hiện tượng.

- HS trả lời: Nước ban đầu có trên bảng ở thể lỏng, sau đó để chuyển sang thể khí (hơi) và bay vào không khí, vì vậy bảng đã khô.

 

 

- HS theo dõi, ghi bài mới.

 

- HS đọc thông tin SGK trang 9, 10.

 

 

* HĐ 1.1:

- Hiện tượng xảy ra với nước ở trong khay:

+ Hình a: Nước từ thể lỏng chuyển sang thể rắn.

+ Hình b: Các viên nước đá từ thể rắn chuyển sang thể lỏng.

 

 

 

* HĐ 1.2:

- HS quan sát GV làm thí nghiệm.

 

 

 

 

- HS thảo luận nhóm và viết câu trả lời vào bảng nhóm:

+ Nước có thể tồn tại ở ba thể là rắn, lỏng, khí.

+ Sự chuyển thể của nước xảy ra trong mỗi hình là:

·      Hình 3a: Nước từ thể lỏng chuyển sang thể khí (hơi).

·      Hình 3b: Nước từ thể khí chuyển sang thể lỏng.

- HS quan sát hình, thảo luận và viết câu trả lời vào bảng nhóm:

+ Từ còn thiếu ở hình 4 là thể lỏng.

+ Hiện tượng:

(1): nóng chảy;           (2): bay hơi

(3) ngưng tụ;              (4): đông đặc

 

 

 

 

- Các nhóm quan sát, nhận xét.

- HS lắng nghe GV chốt kiến thức, ghi chép vào vở.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS trả lời:

+ Hình 5a: Thể rắn sang thể lỏng

+ Hình 5b: Thể lỏng sang thể rắn

+ Hình 5c: Thể khí sang thể lỏng

+ Hình 5d: Thể lỏng sang thể khí.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS thực hiện theo hướng dẫn của GV.

HĐ 2.1:

- HS quan sát hình 6, thảo luận và xung phong trình bày kết quả:

+ Mây được hình thành do nhiệt từ Mặt trời làm nước ở trên bề mặt đất, sông, hồ, biển,... nóng lên và bay hơi vào trong không khí. Hơi nước trong không khí lạnh dần ngưng tụ thành những giọt nước nhỏ li ti và hợp thành những đám mây trắng. Những giọt nước tiếp tục ngưng tụ thành những giọt nước lớn hơn tạo thành những đám mây đen.

+ Nước mưa được tạo ra từ đám mây đen do các hạt nước lớn trong đám mây đen rơi xuống.

+ Có hai sự chuyển thể của nước diễn ra trong tự nhiên là: thể lỏng thành thể khí (hơi) và thể khí thành thể lỏng. Sự chuyển thể đó được lặp đi lặp lại.

+ "Vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên" quan trọng đối với chúng ta vì nước trên Trái Đất sẽ không bị mất đi; nước ở mặt đất, sông, hồ, biển,... sau một chu trình lại trở về và chúng ta lại có nước cho sinh hoạt, sản xuất...

HĐ 2.2:

- HS hoàn thiện sơ đồ:

 

- Các nhóm quan sát sơ đồ nhóm bạn, nhận xét và chữa bài.

 

- HS trả lời: Nhiệt từ Mặt trời làm nước ở trên bề mặt đất, sông, hồ, biển,... nóng lên và bay hơi vào trong không khí. Hơi nước trong không khí lạnh dần ngưng tụ thành những giọt nước nhỏ li ti và hợp thành những đám mây trắng. Những giọt nước tiếp tục ngưng tụ thành những giọt nước lớn hơn tạo thành những đám mây đen. Trong đám mây đen chứa các giọt nước lớn dần rơi xuống thành mưa và trở về với đất, sông, hồ, biển...

 

 

 

 

- HS tham gia trò chơi.

- Đáp án:

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

D

A

B

D

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS trả lời: Mục đích sấy tóc để tóc khô vì dưới tác động từ nhiệt của máy sấy thì nước ở thể lỏng chuyển sang thể khí và bay hơi.

- HS theo dõi, nhận xét.

 

 

 

- HS chú ý lắng nghe, ghi nhớ.

 

- HS lắng nghe, rút kinh nghiệm.

 

- HS chú ý, thực hiện theo yêu cầu của GV.

Tải giáo án word khoa học lớp 4 kết nối tri thức

Nâng cấp lên tài khoản VIP để tải tài liệu và dùng thêm được nhiều tiện ích khác


Từ khóa tìm kiếm: giáo án lớp 4 sách mới, giáo án lớp khoa học 4 kết nối tri thức, giáo án khoa học 4 kết nối tri thức , giáo án khoa học 4 KNTT

Giáo án lớp 4


Copyright @2024 - Designed by baivan.net

Chat hỗ trợ
Chat ngay