Rõ nét về file powerpoint trình chiếu. => Xem thêm
Lời nói đầu
Hướng dẫn sử dụng sách
Chủ đề 1: MĨ THUẬT VÀ CUỘC SỐNG .......
Chủ đề 2: HÌNH VÀ SỰ CHUYỂN ĐỘNG CỦA HÌNH .
Chủ đề 3: SỰ THÚ VỊ CỦA MÀU SẮC ...
Chủ đề 5: HÌNH, KHỐI VÀ SỰ BIẾN THỂ
Chủ đề 6: GIA ĐÌNH LÀ TẤT CẢ
Chủ đề 7: THẦY CÔ MẾN YÊU
Chủ đề 8: AN TOÀN GIAO THÔNG LÀ HẠNH PHÚC CỦA MỌI NHÀ
Ngày soạn:…/…/…
Ngày dạy:…/…/…
(2 tiết)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
Sau bài học này, HS sẽ:
- Nhận biết được vẻ đẹp tạo hình và hiểu được vai trò của chữ trang trí trong đời sống.
- Vận dụng được sự biến thể của chữ để sáng tạo chữ trang trí.
- Biết sắp xếp các khoảng cách, vị trí, tỉ lệ, bố bực và yếu tố trang trí cho chữ.
- Biết phân tích, đánh giá sản phẩm của mình và bạn.
2. Năng lực
Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học: Biết chuẩn bị đồ dùng, vật liệu để học tập và hoàn thiện bài thực hành.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết trao đổi, thảo luận trong quá trình học, thực hành, trưng bày, chia sẻ, nhận xét sản phẩm.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết dùng vật liệu và công cụ để thực hành sáng tạo SPMT.
Năng lực riêng:
- Quan sát và nhận thức thẩm mĩ: Biết quan sát và cảm nhận được vẻ đẹp, tính ứng dụng của chữ trang trí trong đời sống hàng ngày.
- Sáng tạo và ứng dụng mĩ thuật: Thực hiện được bài thực hành sáng tạo chữ trang trí qua cảm nhận của cá nhân bằng các yếu tố tạo hình như nét, chấm, mảng, màu,…
- Phân tích và đánh giá thẩm mĩ: Biết trưng bày, phân tích, nhận xét, đánh giá vẻ đẹp của chữ và hình. Nêu được ứng dụng trong đời sống hằng ngày. Biết phân tích những giá trị thẩm mĩ trên sản phẩm của cá nhân và nhóm.
3. Phẩm chất
- Góp phần bồi dưỡng đức tính chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm, yêu nước và nhân ái.
II. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC
1. Phương pháp dạy học
- Phương pháp: thuyết trình, vấn đáp, gợi mở, trực quan, thực hành sáng tạo, thảo luận nhóm, luyện tập, đánh giá.
- Hình thức tổ chức: hướng dẫn thực hành cá nhân, hoạt động nhóm.
2. Thiết bị dạy học
a. Đối với giáo viên
- Giáo án, SGK.
- Một số sản phẩm ứng dụng có sử dụng chữ trang trí.
- Các bước hướng dẫn trang trí chữ.
- Phương tiện hỗ trợ (nếu có)
b. Đối với học sinh
SGK Mĩ thuật 4.
- Vở bài tập Mĩ thuật 4.
- Đồ dùng học tập: giấy vẽ, giấy màu, bút chì, tẩy,…
- Sưu tầm tranh, ảnh, sách, báo, báo tường,… liên quan đến bài học.
- Chuẩn bị nội dung chữ sẽ trang trí
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV | HOẠT ĐỘNG CỦA HS |
HĐ1. QUAN SÁT VÀ NHẬN THỨC Tạo hình nhân vật bằng cách xé dán giấy màu a. Mục tiêu: HS cảm nhận được vẻ đẹp tạo hình và hiểu được vai trò của chữ trang trí trong đời sống. b. Cách tiến hành - GV dẫn dắt vào bài học. - GV trình chiếu một số tranh ảnh ở SGK tr.30, 31 và sưu tầm thêm chữ trang trí trong cuộc sống hàng ngày.
- GV đặt câu hỏi: + Em thường thấy chữ trang trí xuất hiện ở đâu? + Kiểu dáng, sự biến thể của chữ như thế nào? + Màu sắc và yếu tố trang trí của chữ như thế nào? + Bố cục sắp xếp của các chữ trang trí?
- GV gọi 2 – 3 HS trả lời câu hỏi. - GV kết luận: Chữ trang trí được sáng tạo từ chữ cơ bản. Tùy vào nội dung và yêu cầu, chữ trang trí có hình thức, kiểu dáng và phong cách phù hợp với đối tượng. HĐ2. LUYỆN TẬP VÀ SÁNG TẠO a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS nắm được các bước trang trí chữ và thực hành trang trí được nội dung chữ mình yêu thích. b. Cách tiến hành: - GV cho HS quan sát các bước thực hiện SPMT – SGK tr.32.
- GV đặt câu hỏi và yêu cầu HS thảo luận theo cặp: Có mấy bước để vẽ chữ trang trí? Đó là các bước nào?
- GV nêu bài tập thực hành: Trang trí chữ với nội dung em yêu thích. - GV giới thiệu thêm một số SPMT ở SGK – tr.33 hoặc các sản phẩm do GV, HS sưu tầm. CÁC TÀI LIỆU MĨ THUẬT 4 CTST CHẤT LƯỢNGHĐ3. PHÂN TÍCH – ĐÁNH GIÁ a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS biết cách trưng bày, giới thiệu và trình bày được cảm nhận về sản phẩm của mình và của bạn. b. Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS trưng bày sản phẩm và trình bày cảm nhận của mình về SPMT. - GV nêu câu hỏi gợi ý phù hợp với SPMT của HS: + Sản phẩm nào em yêu thích nhất? + Nhận xét về nội dung chữ? + Cách trình bày bố cục, kiểu chữ, màu sắc,… + Nêu cảm nhận của mình về sản phẩm của bạn. - GV gọi 3 – 4 HS nêu cảm nhận của mình, phân tích được SPMT của mình và các bạn. - GV gọi HS khác bổ sung (nếu cần). - GV chốt lại các ý kiến của HS và nêu nhận xét chung. GV chọn ra 5 sản phẩm đẹp nhất để tuyên dương. HĐ4. VẬN DỤNG a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS hiểu được vai trò, giá trị ứng dụng của chữ trang trí trong cuộc sống hàng ngày. b. Cách tiến hành: - GV khuyến khích HS đưa ra những ý tưởng về ứng dụng của chữ trang trí trong cuộc sống.
- GV đưa ra câu hỏi gợi ý: + Chữ trang trí có thể dùng trong những lĩnh vực nào? + Vai trò của chữ trang trí trong đời sống.
- GV lưu ý: Trang trí chữ phù hợp sẽ góp phần nâng cao tính biểu đạt và giá trị thẩm mĩ cho sản phẩm. - GV nhận xét tổng kết hoạt động * CỦNG CỐ - GV nhận xét, tóm tắt lại những nội dung chính của bài học. - GV nhận xét, đánh giá sự tham gia của HS trong giờ học, khen ngợi những HS tích cực; nhắc nhở, động viên những HS còn chưa tích cực, nhút nhát. * DẶN DÒ - GV nhắc nhở HS: + Ôn lại các kiến thức đã học ở Bài 7. + Tìm thêm một số ứng dụng của chữ trang trí. + Đọc và chuẩn bị trước Bài 8: Trang trí bìa sách. |
- GV quan sát tranh.
- HS trả lời: + Chữ trang trí thường xuất hiện ở trong tập san, báo tường, biển quảng cáo, biển hiệu,… + Màu sắc và yếu tố trang trí rực rỡ, màu sắc tươi sáng, nhí nhảnh, ngộ nghĩnh. + Bố cục sắp xếp tự do. - HS lắng nghe và ghi nhớ.
- HS quan sát tranh.
- HS trả lời: Có ba bước để vẽ chữ trang trí: + Bước 1: Tìm ý tưởng, chọn nội dung và phác chữ. + Bước 2: Vẽ chi tiết và trang trí chữ theo ý tưởng riêng. + Bước 3: Vẽ màu chữ; hoàn thiện sản phẩm. - HS thực hành theo yêu cầu.
- HS quan sát tranh tham khảo.
- HS trưng bày và giới thiệu SPMT.
- HS trả lời.
- HS nêu ý kiến.
- HS vỗ tay.
- HS quan sát sản phẩm tham khảo.
- HS trả lời: + Chữ trang trí có thể dùng để trang trí bìa sách, bưu thiếp, thiệp sinh nhật, trang nhật kí, nhãn vở,… + Vai trò: trang trí chữ viết sinh động, ngộ nghĩnh hơn. - HS ghi nhớ.
- HS lắng nghe và ghi nhớ.
- HS tiếp thu và cố gắng hơn.
- HS ghi chú. |
TRỌN BỘ 5 MÔN CHỦ NHIỆM: TOÁN, TIẾNG VIỆT, ĐẠO ĐỨC, KHOA HỌC, HDTN