Tải giáo án word dạy thêm toán lớp 4 cánh diều

Giáo án dạy thêm toán 4 cánh diều có đủ cả năm. Đây là giáo án của sách đổi mới năm 2023-2024. Thầy cô xem trước để biết chất lượng giáo án. Giáo án tải về là giáo án word, chỉnh sửa được. Cách tải dễ dàng. Giáo án dạy thêm toán 4 cánh diều được hỗ trợ suốt quá trình năm học - nếu gặp lỗi: thiếu bài, lỗi chính tả...

Cùng hệ thống với: Kenhgiaovien.com - tech12h.com - Zalo hỗ trợ: Fidutech - nhấn vào đây

Rõ nét về file powerpoint trình chiếu. => Xem thêm

Click vào ảnh dưới đây để xem giáo án rõ

Tải giáo án word dạy thêm toán lớp 4 cánh diều
Tải giáo án word dạy thêm toán lớp 4 cánh diều
Tải giáo án word dạy thêm toán lớp 4 cánh diều
Tải giáo án word dạy thêm toán lớp 4 cánh diều
Tải giáo án word dạy thêm toán lớp 4 cánh diều
Tải giáo án word dạy thêm toán lớp 4 cánh diều
Tải giáo án word dạy thêm toán lớp 4 cánh diều
Tải giáo án word dạy thêm toán lớp 4 cánh diều

Ngày soạn: …/…/…

Ngày dạy: …/…/…

CHỦ ĐỀ 1: ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG

BÀI 1: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000

(3 tiết)

  1. MỤC TIÊU:
  2. Kiến thức:
  • Ôn tập các số trong phạm vi 100 000:

+ Lập, viết được các số trong phạm vi 100 000; biết so sánh số, sắp xếp các số theo thứ tự và thứ tự các số trên tia số; biết làm tròn các số đến hàng chục nghìn.

+ Thực hiện được phép cộng, trừ, nhân, chia (tính nhẩm và tính viết) trong phạm vi 100 000 (không nhớ và có nhớ không quá ba lượt và không liên tiếp); vận dụng giải bài toán thực tế, có lời văn.

+ Nhớ và nhận biết được các kí hiệu các số La Mã.

  1. Năng lực:

Năng lực chung:

  • Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động học tập, tìm hiểu nội dung bài học, biết lắng nghe và trả lời nội dung trong bài học.
  • Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Tham gia tích cực vào hoạt động luyện tập, làm bài tập củng cố.
  • Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm.

Năng lực riêng:

  • Năng lực tư duy và lập luận toán học.
  • Năng lực giao tiếp toán học.
  • Năng lực giải quyết các vấn đề toán học.
  1. Phẩm chất:
  • Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
  • Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
  • Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
  1. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC:
  2. Phương pháp dạy học: Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm, nêu vấn đề, giải quyết vấn đề.
  3. Thiết bị dạy học:

- Đối với giáo viên: Phiếu bài tập, bảng phụ, máy tính, máy chiếu (nếu có)

- Đối với học sinh: Đồ dùng học tập (bút, thước, vở ghi, nháp…)

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

a. Mục tiêu: Tạo không khí vui vẻ, hứng khởi trước khi vào bài ôn tập.

b. Cách thức thực hiện:

- GV tổ chức trò chơi “Phản xạ nhanh”:

+ GV đọc một số bất kì trong phạm vi 100 000.

+ HS dưới lớp viết nhanh số đó ra bảng con.

- GV nhận xét, tuyên dương, chuyển sang nội dung ôn tập.

 

B. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP

a. Mục tiêu:

- Ôn lại mối quan hệ giữa các hàng trăm nghìn, chục nghìn, nghìn, trăm, chục, đơn vị.

- Ôn tập, củng cố kiến thức về đọc, viết, xếp thứ tự, so sánh các số trong phạm vi 100 000.

- Về cấu tạo, phân tích số có sáu chữ số, viết số có sáu chữ số thành tổng các trăm nghìn, chục nghìn, nghìn, trăm, chục và đơn vị (và ngược lại)

- Củng cố kiến thức về sắp xếp các số theo thứ tự các số trên tia số và làm tròn các số đến hàng chục nghìn.

b. Cách thức thực hiện: GV chép bài tập lên bảng để HS theo dõi và thực hiện:

Bài tập 1: Viết các số rồi đọc số, biết số đó gồm:

a) 6 chục nghìn, 5 nghìn, 6 chục và 3 đơn vị

b) 8 nghìn, 8 chục và 8 đơn vị

c) 5 chục nghìn, 2 trăm, 1 đơn vị.

d) 5 trăm, 2 chục, 5 đơn vị.

 

 

 

 

- GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm đôi, thống nhất đáp án, sau đó tự hoàn thành vào vở cá nhân.

- GV gọi 4 HS xung phong trình bày kết quả tại chỗ.

- GV mời HS nhận xét và chốt đáp án

 

Bài tập 2: Số?

a)

b) Làm tròn số 32 546 đến hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn, hàng chục nghìn.

c) Sắp xếp các số sau theo thứ tự từ lớn đến bé

- GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm hoàn thành bài

- GV mời đại diện 3 nhóm HS hoàn thành nhanh nhất trình bày kết quả.

- Các nhóm còn lại chú ý nghe, nhận xét.

- GV chốt đáp án đúng.

Bài tập 3: Đặt tính rồi tính

a) 45 516 + 15 405      b) 87 419 – 58 390         c) 12 098  3              d) 67 280 : 6

- GV cho HS thảo luận nhóm đôi.

- GV mời đại diện 4 HS lên bảng trình bày đáp án.

- GV nhận xét, chỉnh sửa bổ sung (nếu có).

(GV chú ý cho HS cách đặt tính)

 

 

 

 

 

Bài tập 4: Giải bài toán

Trong bốn ngày đầu của tuần chiến dịch tiêm chủng mở rộng, thành phố A đã tiêm được số liều vắc-xin phòng COVID-19 như sau:

Thứ Hai: 36 785 liều vắc-xin

Thứ Ba: 35 952 liều vắc-xin

Thứ Tư: 37 243 liều vắc-xin

Thứ Năm: 29 419 liều vắc-xin

a) Ngày nào thành phố A tiêm được nhiều liều vắc-xin nhất? Ngày nào thành phố A tiêm được ít liều vắc-xin nhất?

b) Viết tên các ngày theo thứ tự có số liều vắc-xin đã tiêm được từ ít nhất đến nhiều nhất.

- HS thực hiện trao đổi cặp đôi hoàn thành bài tập.

- GV mời 2 HS đứng tại chỗ trình bày bài.

- GV nhận xét, chốt đáp án.

 

Bài tập 5: Giải bài toán

Ở một nhà sản xuất đồ chơi trẻ em, tháng Một sản xuất được 12 960 sản phẩm. Số sản phẩm sản xuất được trong tháng Hai giảm đi 2 lần so với tháng Một. Hỏi tháng Hai nhà máy đó sản xuất được bao nhiêu sản phẩm?

- GV hướng dẫn tổ chức cho HS thảo luận nhóm, sau đó HS tự trình bày vở cá nhân.

- GV thu chấm vở của 3 HS hoàn thành nhanh nhất.

- GV mời 1 HS lên bảng trình bày bài giải.

- GV nhận xét, chốt đáp án.

 

D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG

a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học để hoàn thành phiếu học tập.

b. Cách thức thực hiện:

- GV phát Phiếu học tập cho HS, yêu cầu HS hoàn thành vào phiếu (hoàn thành tại nhà nếu hết thời gian).

 

 

 

 

 

- HS tham gia trò chơi.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Đáp án bài 1:

a) Viết số: 65 063

Đọc số: Sáu mươi lăm nghìn không trăm sáu mươi ba

b) Viết số: 8 088

Đọc số: Tám nghìn không trăm tám mươi tám

c) Viết số: 50 201

Đọc số: Năm mươi nghìn hai trăm linh một đơn vị.

d) Viết số: 525

Đọc số: Năm trăm hai mươi lăm đơn vị.

 

- HS chú ý, chữa bài.

 

Đáp án bài 2:

a)

b) Làm tròn số 32 546 đến hàng chục ta được số: 32 550

Làm tròn số 32 546 đến hàng trăm ta được số: 32 500

Làm tròn số 32 546 đến hàng nghìn ta được số: 33 000

c) Thứ tự các số từ lớn đến bé là:

 

 

 

 

- HS chữa bài.

 58 390

87 419

-

29 029

  15 405  

45 516

+

60 921

Đáp án bài 3:

a)                               b)

 

 

3

12 098

 

36 294

67280

6

11 213

07

12

20

08

02

 


c)                               d)

 

 

 

 

- HS quan sát, sửa bài.

 

Đáp án bài 4:

Bài giải:

a) Ngày thứ Hai thành phố A tiêm được nhiều liều vắc xin nhất. (36 785 liều)

Ngày thứ Năm thành phố A tiêm được ít liều vắc xin nhất. (29 419 liều)

 

b) Các ngày theo thứ tự có số liều vắc-xin đã tiêm được từ ít nhất đến nhiều nhất:

Thứ Năm, Thứ Ba, Thứ Hai, Thứ Tư.

 

- HS quan sát, nhận xét.

 

 

 

 

 

 

Đáp án bài 4:

Bài giải:

Tháng Hai nhà máy đó sản xuất được bao nhiêu sản phẩm là:

12 960 : 2 = 6 480 (sản phẩm)

Đáp số: 6480 sản phẩm

 

- HS thảo luận và hoàn thành bài theo yêu cầu.

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS hoàn thành phiếu bài tập theo yêu cầu của GV.

 

Trường:.....................

Lớp:............................

Họ và tên:...................

PHIẾU HỌC TẬP

I. Phần trắc nghiệm

Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng.

Câu 1: Số bé nhất trong các số 32 157, 29 999, 37 000, 22 400 là

A. 32 157

B 29 999

C. 37 000

D. 22 400

Câu 2: Số nào dưới đây có chữ số hàng chục nghìn là 4 và chữ số hàng trăm là 5?

A. 45 307

B. 50 400

C. 100 000

D. 46 508

Câu 3. Cho các thanh sắt A, B, C, D với cân nặng lần lượt như sau: 72 895 g; 87 925 g; 29 785 g; 87 259 g. Sắp xếp khối lượng các thanh sắt theo thứ tự tăng dần:

A. 72 895 g; 87 925 g; 29 785 g; 87259 g

B. 87 925 g, 87 259 g, 72 895 g, 29 785 g

C. 29 785 g ; 72 895 g; 87 259 g; 87 925 g

D. 29 785 g; 72 895 g; 87 925 g; 87 259 g

Câu 4: Số tròn chục liền sau số chín mươi nghìn viết là:

A. 90 010

B. 90 100

C. 91 000

D. 90 001

Câu 5: Giá trị của biểu thức 26 745 + 12 071 × 6 là:

A. 99 171

B. 72 426

C. 99 117

D. 74 226

 

II. Phần tự luận

Bài 1: Điền số thích hợp vào ....

a) 98 989 = 90 000 + ........ + 900 + 80 + 9

b) 57 010 = 50 000 + ........+ ........

c) 36 508 = 30 000 + ........ + .......... + 8

d. 93 505 = 90 000 + 3 000 + .......... + 5

 

Bài 2: Chọn cặp số và số La Mã thích hợp

 

Bài 3. Tính giá trị của mỗi biểu thức sau:

13 081 × 7 - 37 149      

= .........................        

= .........................                                      

8 375 + 4 905 × 6

= .........................

= .........................                                      

 

Bài 4: Để phục vụ năm học mới, một cửa hàng nhập về 4 560 quyển sách tham khảo. Số sách giáo khoa nhập về gấp 5 lần số sách tham khảo. Hỏi cửa hàng đó nhập về tất cả bao nhiêu quyển sách giáo khoa và sách tham khảo?

Bài giải:

..................................................................................................................................

..................................................................................................................................

..................................................................................................................................

..................................................................................................................................

..................................................................................................................................

..................................................................................................................................

 

Bài 5. Một sân bóng đá hình chữ nhật có chiều rộng 75 m, chiều dài 100 m. An và Tú cùng xuất phát từ A đến C. Đường đi của An dài bằng nửa chu vi sân bóng đá. Tú đi thẳng từ A đến C nên đường đi ngắn hơn đường đi của An là 50m. Hỏi đường đi của Tú dài bao nhiêu mét?

Bài giải:

..................................................................................................................................

..................................................................................................................................

..................................................................................................................................

..................................................................................................................................

..................................................................................................................................

..................................................................................................................................

..................................................................................................................................

..................................................................................................................................

 

GỢI Ý ĐÁP ÁN

I. Phần trắc nghiệm

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

Câu 5

D

D

C

A

A

 

II. Phần tự luận

Bài 1:

a) 98 989 = 90 000 + 8 000 + 900 + 80 + 9

b) 57 010 = 50 000 + 7 000 + 10

c) 36 508 = 30 000 + 6000 + 500 + 8

d. 93 505 = 90 000 + 3 000 + 500 + 5

Bài 2:

Bài 3.

13 081 × 7 - 37 149

= 91 567 - 37 149                               = 54 418                                                                        

8 375 + 4 105 × 6

= 8 375 + 24 630

= 33 005    

 

Bài 4.

Số sách giáo khoa cửa hàng nhập về là:

4 560  5 = 22 800 (quyển)

Cửa hàng đó nhập về tất cả số quyển sách giáo khoa và sách tham khảo là:

4 560  + 22 800 = 27 360 (quyển)

Đáp số: 27 360 quyển.

Bài 5. Một sân bóng đá hình chữ nhật có chiều rộng 75 m, chiều dài 100 m. An và Tú cùng xuất phát từ A đến C. Đường đi của An dài bằng nửa chu vi sân bóng đá. Tú đi thẳng từ A đến C nên đường đi ngắn hơn đường di của An là 50m. Hỏi đường đi của Tú dài bao nhiêu mét?

Bài giải:

Chu vi sân bóng hình chữ nhật là:

(75 + 100)  2 = 350 (m)

Đường đi của An dài:

350 : 2 = 175 (m)

Đường đi của Tú dài số mét là:

175 – 50 = 125 (m)

Đáp số: 125 m

*Rút kinh nghiệm:

………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………

* CỦNG CỐ, DẶN DÒ:

- Về nhà hoàn thành phiếu học tập (nếu chưa xong).

- Đọc và xem lại các dạng bài trong buổi học.

 

Tải giáo án word dạy thêm toán lớp 4 cánh diều

MỘT VÀI THÔNG TIN

  • Word được soạn: Chi tiết, rõ ràng, mạch lạc, ko lỗi font chữ
  • Powerpoint soạn: Hiện đại, đẹp mắt Kết hợp nhiều hoạt động giảng dạy hay, video và nhiều trò chơi thú vị
  • Tất cả các bài đều soạn như mẫu ở trên

THỜI GIAN BÀN GIAO GIÁO ÁN:

  • Nhận đủ word và Powerpoint cả năm ngay sau khi đặt mua

TRỌN BỘ 5 MÔN CHỦ NHIỆM: TOÁN, TIẾNG VIỆT, ĐẠO ĐỨC, KHOA HỌC, HDTN

  • Giáo án word: 700k/kì - 800k/cả năm
  • Giáo án Powerpoint: 800k/kì - 1000k/cả năm
  • Trọn bộ word + PPT: 1400k/kì - 1600k/cả năm

CÁCH ĐẶT:

  • Bước 1: Chuyển phí vào STK: 10711017 - Chu Văn Trí- Ngân hàng ACB (QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án

Từ khóa tìm kiếm: giáo án lớp 4 sách mới, giáo án dạy thêm toán 4 cánh diều, giáo án dạy thêm toán 4 cánh diều , giáo án dạy thêm toán 4 cd

Giáo án lớp 4


Đia chỉ: Tòa nhà TH Office, 90 Khuất Duy Tiến, Thanh Xuân, Hà Nội
Điện thoại hỗ trợ: Fidutech - click vào đây
Chúng tôi trên Yotube
Cùng hệ thống: baivan.net - Kenhgiaovien.com - tech12h.com

Chat hỗ trợ
Chat ngay