Rõ nét về file powerpoint trình chiếu. => Xem thêm
Ngày soạn:…/…/…
Ngày dạy:…/…/…
Sau bài học này, HS sẽ:
Năng lực chung:
Năng lực riêng:
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV | HOẠT ĐỘNG CỦA HS |
a. Mục tiêu: HS có thể tự tin chia sẻ những đặc điểm đáng tự hào và ước mơ trong tương lai của mình. b. Cách tiến hành - GV giới thiệu thể lệ tham gia cuộc thi Viết thư cho tương lai + Đối tượng: Học sinh khối lớp 4 của trường. + Thể lệ: Bài thi là một bức thư viết dưới dạng văn xuôi, dài khoảng 400 từ. Bài được viết theo hình thức viết tay trên giấy A4 có dòng kẻ, trình bày rõ ràng, sạch sẽ. Bài thi đánh máy vi tính hoặc photocopy được coi là không hợp lệ. Bài dự thi cho vào phong bì, ghi rõ tên và địa chỉ lớp của người gửi (ví dụ: Nguyễn Văn A – Lớp 4A) và gửi vào hòm thư trước phòng Tổng phụ trách. + Chủ đề: Viết thư cho tương lai. + Thời gian làm bài: 7 ngày. + Hạn nộp:………………… - GV yêu cầu HS tham gia cuộc thi theo gợi ý: + Suy nghĩ về ước mơ của em ở một thời điểm trong tương lai (Năm 15 tuổi, 20 tuổi,…) + Viết một bức thư gửi cho bản thân trong tương lai chia sẻ về những đặc điểm, điểm đáng tự hào của em và những ước mơ em mong muốn đạt được. - GV yêu cầu HS tập trung chú ý để nắm rõ thể hiện và chủ đề của cuộc thi. - Sau khi khai giảng xong, GV tập trung HS vào lớp của mình để phổ biến ghi lại những chú ý về cuộc thi vào vở. |
- HS lắng nghe cô giáo tổng phụ trách phổ biến về cuộc thi Việt thư cho tương lai.
- HS ghi nhớ gợi ý.
- HS tập trung.
- HS ghi bài. |
HOẠT ĐỘNG CỦA GV | HOẠT ĐỘNG CỦA HS |
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo sự hứng thú trước khi vào bài học mới. b. Cách tiến hành - GV cho HS xem video sau: youtube.com/watch?v=1d0lV8Ae2mk&ab_channel=ChunChin-Chillc%C3%B9ngb%C3%A9iu - GV đặt câu hỏi: + Sau khi xem xong video, em thấy các bạn Kiến có đặc điểm gì đáng tự hào? Em hãy kể tên các việc làm của các bạn Kiến thể hiện đặc điểm đó? + Bác Ve sầu đã học được bài học gì từ các bạn Kiến? - GV gọi 2 – 3 HS trả lời câu hỏi.
- GV tổng kết và dẫn dắt vào bài học: Các bạn Kiến đã có những đặc điểm đáng tự hào để giúp đỡ bác Ve sầu. Em đã xác định được những điểm đáng tự hào của bản thân chưa? Để hiểu rõ hơn, chúng ta cùng đi vào bài học hôm nay nhé – Chủ đề 2 – Tiết 2: Hoạt động giáo dục theo chủ đề: Niềm tự hào của em. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Sáng tạo Những mảnh ghép diệu kì a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS xác định và giới thiệu được những đặc điểm đáng tự hào của bản thân. b. Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS đọc Hoạt động 1 – SGK tr.16 cho cả lớp nghe và kiểm tra việc hiểu nhiệm vụ của HS. - GV tổ chức trò chơi “Những mảnh ghép diệu kì”. + Chuẩn bị: giấy, bìa màu, bút, bút màu, kéo, hồ dán,… + Cách chơi: GV chia lớp thành các nhóm (4 HS) và bầu ra một bạn nhóm trưởng. Mỗi bạn sử dụng một loại bút màu khác nhau và tạo các mảnh ghép theo ý thích. Từng bạn trong nhóm viết những đặc điểm tự hào về bản thân lên mỗi mảnh ghép. Trang trí tác phẩm của nhóm mình và chia sẻ trước lớp. - GV gợi ý cho HS trả lời: Em hãy nêu điểm tự hào theo 4 ý sau: + Về gương mặt: + Về mái tóc: + Về tính cách: + Về năng khiếu: - Sau khi các nhóm hoàn thành, GV mời lần lượt nhóm trưởng từng nhóm lên chia sẻ trước lớp về đặc điểm đáng tự hào của các bạn và ý nghĩa của tác phẩm Những mảnh ghép diệu kì. - Hoặc GV đóng vai phóng viên đi phỏng vấn một số bạn trong nhóm: Em tự hào về những điểm gì của bản thân? Nhờ đâu mà em xác định được đặc điểm đó? Em có thấy điểm tự hào của các bạn trong nhóm mình đúng không? - GV vẫn giữ nguyên nhóm (4HS) và cho HS chơi trò chơi “Tìm ô chữ”: + Chuẩn bị: 4 bút dạ khác màu nhau, bảng ô chữ trò chơi như sau: + Cách chơi: Mỗi bạn trong nhóm sử dụng một loại bút màu khác nhau và khoanh vào các điểm đáng tự hào trong bảng chữ đã cho. Nhóm nào tìm được nhiều từ ngữ nhất sẽ dành chiến thắng. - GV gợi ý: Có tất cả 14 đặc điểm. - Sau khi các nhóm hoàn thành, GV đọc các từ xuất hiện trong ô chữ, nhóm nào khoanh được tất cả 14 ô chữ sẽ dành được phần quà từ GV. - GV đọc các từ có trong bảng: Các từ tìm được là: Lạc quan, Vui tính, Nấu ăn giỏi, Xinh xắn, Hòa đồng, Nhẹ nhàng, Cần cù, Dũng cảm, Hài hước, Dễ thương, Chăm chỉ, Tự tin, Tốt bụng, Hiền lành. - GV tổng kết lại một số điểm đáng tự hào của các nhóm và chuyển sang Hoạt động tiếp theo. Hoạt động 2: Thể hiện niềm tự hào của bản thân trước lớp. a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS biết được những việc làm đáng tự hào của bản thân b. Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS đọc Hoạt động 2 – SGK tr.17 cho cả lớp nghe và kiểm tra việc hiểu nhiệm vụ của HS. - GV yêu cầu: Mỗi nhóm hãy cử ra 1 bạn và chọn điểm tự hào về năng khiếu của mình để thể hiện trước lớp. - GV cho mỗi nhóm thời gian 5 phút chuẩn bị. - GV lần lượt cho các nhóm lên bốc thăm thứ tự tham gia và mời đại diện các nhóm lên thể hiện. GV có thể cung cấp tư liệu đa phương tiện để HS thể hiện sôi nổi hơn. - GV yêu cầu các bạn ngồi dưới lắng nghe và giơ tay bình chọn tiết mục mình yêu thích nhất. Tiết mục của bạn nào được nhiều bình chọn nhất sẽ được tặng một món quà (GV chuẩn bị). * CỦNG CỐ, ĐÁNH GIÁ - GV nhận xét, tóm tắt lại những nội dung chính của bài học. - GV nhận xét, đánh giá sự tham gia của HS trong giờ học, khen ngợi những HS tích cực; nhắc nhở, động viên những HS còn chưa tích cực, nhút nhát. * DẶN DÒ - GV nhắc nhở HS: + Ôn lại các kiến thức đã học hôm nay. + Kể cho người thân nghe về đặc điểm đáng tự hào của em và các bạn. |
- HS xem video.
- HS trả lời câu hỏi: Đặc điểm đáng tự hào của các bạn Kiến là: + Chăm chỉ: Ngày nào cũng đi nhặt nhạnh những hạt lúa, hạt gạo trên cánh đồng. + Cẩn thận: Chuẩn bị nhiều thức ăn để dự trữ cho mùa đông. + Kiên nhẫn: Ngày nào cũng đi ra cánh đồng nhặt lúa, gạo để mang về tổ. + Tốt bụng: Trong lúc bác Ve sầu đang khó khăn vì mùa đông đến, trời mưa to, các bạn Kiến đã giúp đỡ bác Ve sầu lánh nạn. + Biết tiết kiệm, để dành: Dự trữ đồ ăn cho cả mùa đông. → Bác Ve sầu học được bài học: Nên chăm chỉ làm việc để dữ trữ thức ăn cho mùa đông. - HS lắng nghe.
- HS đọc hiểu nhiệm vụ.
- Các nhóm tích cực tham gia trò chơi.
- HS trả lời: + Về gương mặt: trái xoan, thanh tú, đầy đặn, mắt to tròn, mắt long lanh, mắt nâu, mũi cao, trán cao, má lúm đồng tiền, da trắng,… + Về mái tóc: tóc dài, tóc óng mượt, tóc xoăn độc đáo, tóc đen nhánh, … + Về tính cách: vui vẻ, thân thiện, hòa đồng, tốt bụng, khiêm tốn, khéo léo, nhẹ nhàng, hiền lành, thông minh, dễ thương,… + Về năng khiếu: hát hay, vẽ đẹp, múa dẻo, chơi cờ vua giỏi, bơi giỏi, nhảy đẹp, viết chữ đẹp,…
- HS trả lời câu hỏi: + Dựa vào lời nhận xét của bạn bè, người thân. + Dựa vào những thói quen hàng ngày của em trong cuộc sống. - HS tích cực tham gia trò chơi.
- HS lắng nghe cách chơi và gợi ý:
- HS kiểm tra ô chữ của nhóm mình.
- HS lắng nghe và ghi nhớ
- HS đọc hiểu nhiệm vụ.
- HS lắng nghe yêu cầu và cử ra một bạn đại diện thể hiện năng khiếu của mình trước lớp.
- Các nhóm chuẩn bị trong 5 phút. - Đại diện các nhóm lên bốc thăm và thể hiện tài năng của nhóm mình.
- Các bạn khác bình chọn cho tiết mục mình ấn tượng.
- HS lắng nghe và ghi nhớ.
- HS tiếp thu và cố gắng hơn.
- HS ghi chú. |
HOẠT ĐỘNG CỦA GV | HOẠT ĐỘNG CỦA HS |
a. Mục tiêu: Giúp HS tự tin chia sẻ những điểm đáng tự hào của bản thân cho bạn của mình. b. Cách tiến hành - GV ổn định trật tự lớp học và tổ chức cho HS chơi trò chơi Chuyến xe kì thú. - GV nêu thể lệ trò chơi để HS nắm rõ: + Chuẩn bị: xúc xắc, các quân cờ, bảng trò chơi. + Thể lệ: Chia lớp thành các đội chơi (3 HS). Từng bạn gieo xúc xắc và di chuyển số ô bằng số chấm trên xúc xắc. Thực hiện yêu cầu trên ô tương ứng bằng hành động hoặc mô tả cụ thể. Người về đích đầu tiên là người thắng cuộc. - GV chơi mẫu lượt đầu tiên để HS quan sát và hiểu rõ hơn về luật chơi. - GV quan sát HS chơi và hỗ trợ (nếu cần). - Sau khi kết lúc lượt 1 của tất cả các nhóm, GV có thể đặt câu hỏi để xem HS đã biết về điểm tự hào của bạn mình chưa: + Sở thích của bạn A là gì? + Bạn B hài lòng nhất về điểm gì của bản thân? + Đặc điểm bạn C tự hào nhất là gì? + Bạn D có điểm gì thú vị mà giờ em mới biết? - Sau khi HS chơi xong, GV nhận xét và tổng kết hoạt động. * DẶN DÒ - GV nhắc nhở HS: + Viết bức thư tham gia cuộc thi Viết thư cho tương lai. + Chuẩn bị trước Chủ đề 1 – Tuần 2. |
- HS trật tự và tích cực tham gia trò chơi. - HS lắng nghe và nắm rõ luật chơi.
- HS quan sát GV chơi mẫu.
- HS chơi trò chơi theo nhóm. - HS trả lời câu hỏi của GV.
- HS lắng nghe và ghi nhớ.
- HS lắng nghe và hoàn thành bài tập tại nhà. |
Nâng cấp lên tài khoản VIP để tải tài liệu và dùng thêm được nhiều tiện ích khác