Rõ nét về file powerpoint trình chiếu. => Xem thêm
Ngày soạn: …/…/…
Ngày dạy: …/…/…
Sau bài học này, HS sẽ:
Năng lực chung:
Năng lực riêng:
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN | HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú, kích thích sự tò mò của HS trước khi vào bài học. b. Cách thức tiến hành: - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi "Đố bạn": + GV đọc rồi viết phép tính lên bảng lớp. + HS viết kết quả vào bảng con rồi giơ lên theo hiệu lệnh của GV. + GV gọi vài HS nói cách làm. - Ví dụ: + GV: 8 + 9 + 2 + 1 + HS: 20 (vài HS nói cách làm: có thể thực hiện theo thứ tự từ trái sang phải, cũng có thể vận dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng để tính nhanh, …) … - GV dẫn dắt HS vào bài học: Trong bài học ngày hôm nay, cô trò mình cùng ôn tập lại các bài tập biểu thức có chứa chữ, tính chất giao hoán của phép cộng và phép nhân "Bài 15: Em làm được những gì?". B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH, LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: - HS ôn lại cách tính giá trị của biểu thức số, tính giá trị của biểu thức chứa chữ. - Vận dụng tính chất giao hoán, tính chất kết hợp của phép cộng và phép nhân để tính giá trị biểu thức. b. Cách thức tiến hành: Nhiệm vụ 1: Hoàn thành BT1 BT1 : Tính bằng cách thuận tiện: a) 36 + 12 + 14 + 38 b) 2 3 5 000 c) 9 13 + 9 7 - GV cho HS đọc yêu cầu đề. - HS thảo luận (nhóm đôi) tìm hiểu bài, tìm cách làm: Tính bằng cách thuận tiện. - HS làm cá nhân rồi chia sẻ trong nhóm.
- Sửa bài, GV cho HS trình bày theo nhóm (mỗi nhóm/câu), khuyến khích HS nói cách làm. Ví dụ: a) 36 + 12 + 14 + 38 = (36 + 14) + (12 + 38) = 50 + 50 = 100 Tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng. b)
c)
Nhiệm vụ 2: Hoàn thành BT2 BT2: Tính chu vi và diện tích hình chữ nhật (theo mẫu)
- GV cho HS đọc yêu cầu đề. - HS thảo luận (nhóm đôi) tìm hiểu mẫu, xác định việc cần làm: Tính chu vi và diện tích hình chữ nhật
- Sửa bài, GV khuyến khích HS trình bày cách làm (nêu cách tính chu vi và diện tích hình chữ nhật khi biết số đo chiều dài và chiều rộng).
Nhiệm vụ 3: Hoàn thành BT3 BT3: a) Trong hình dưới đây, số hình tròn màu xanh nhiều hơn số hình tròn màu đỏ là bao nhiêu hình? Cách 1: 14 3 – 4 3 = 42 – 12 = 30 Cách 2: (14 – 4) 3 = 10 3 = 30 So sánh giá trị hai biểu thức. (14 – 4) 3 ..… 14 3 – 4 3 b) Tính (theo mẫu) Mẫu: 14 3 – 4 3 = (14 – 4) 3 = 10 3 = 30 29 2 – 9 2 7 214 – 7 14 - GV hướng dẫn HS tìm hiểu bài và cách thực hiện. a) + GV treo (hoặc trình chiếu) hình, cho HS quan sát, rồi đặt vấn đề: “Số hình tròn màu xanh nhiều hơn số hình tròn màu đỏ là bao nhiêu hình?” vài HS nêu kết quả, GV ghi vào góc bảng HS nói cách làm: đếm, tính, … + GV đưa ra câu hỏi vấn đáp HS: Để biết số hình tròn màu xanh nhiều hơn số hình tròn màu đỏ ta có thể làm thế nào? · Lấy tất cả số hình tròn màu xanh trừ đi tất cả số hình tròn màu đỏ. · Tìm xem trên mỗi hàng, số hình tròn màu xanh nhiều hơn số hình tròn màu đỏ bao nhiêu hình. Biết số hàng, từ đó tìm được số hình tròn xanh nhiều hơn số hình tròn đỏ trong bài. + GV có thể vận dụng phương pháp nhóm các mảnh ghép để tổ chức cho HS thực hiện. Bước 1: Nhóm lẻ Cách 1 Tính số hình tròn từng loại rồi tính hiệu Nhóm chẵn Cách 2 Tính trên 1 hàng, số hình tròn màu đỏ nhiều hơn số hình tròn màu xanh rồi tính trên 3 hàng Bước 2: Nhóm chia sẻ Chia sẻ và so sánh kết quả hai cách tính. |
- Cả lớp quan sát, chú ý lắng nghe và thực hiện theo yêu cầu.
- HS giơ tay đọc yêu cầu đề. - HS trao đổi, thảo luận nhóm xác định yêu cầu của đề. - HS hoàn thành vào vở và chia sẻ với bạn bên cạnh. Kết quả: a) 36 + 12 + 14 + 38 = (36 + 14) + (12 + 38) = 50 + 50 = 100 b)
c)
- HS giơ tay đọc đề. - HS trao đổi, thảo luận tìm hiểu mẫu.
Kết quả: - Nếu a = 24 cm, b = 7 cm thì (cm) - Nếu a = 24 cm, b = 7 cm thì (cm2) Ta điền như sau:
- HS giơ tay đọc và xác định yêu cầu đề.
- HS quan sát và lắng nghe.
- HS chú ý lắng nghe và suy nghĩ trả lời câu hỏi.
Kết quả:
|
-----------Còn tiếp------------
Nâng cấp lên tài khoản VIP để tải tài liệu và dùng thêm được nhiều tiện ích khác