Rõ nét về file powerpoint trình chiếu. => Xem thêm
Ngày soạn: …/…/…
Ngày dạy: …/…/…
CHỦ ĐỀ 2: SỐ TỰ NHIÊN
BÀI 25: TRIỆU – LỚP TRIỆU
(2 tiết)
Sau bài học này, HS sẽ:
Năng lực chung:
Năng lực riêng:
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN | HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú, kích thích sự tò mò của HS trước khi vào bài học. b. Cách thức tiến hành: - GV yêu cầu HS + Đếm từ 1 đến 10. + Đếm theo chục từ 10 đến 100. + Đếm theo trăm từ 100 đến 1 000. + Đếm theo nghìn từ 1 000 đến 10 000. + Đếm theo chục nghìn từ 10 000 đến 100 000. + Đếm theo trăm nghìn từ 100 000 đến 1 000 000. + Đếm theo triệu từ 1 000 000 đến 10 000 000. + Đếm theo chục triệu từ 10 000 000 đến 100 000 000. + Đếm theo trăm triệu từ 100 000 000 đến 900 000 000. - GV đưa thẻ từ số có số “4 656 700” và nói: “Đây là sản lượng nuôi trồng thủy sản trong tháng 8 năm 2021 của tỉnh Vĩnh Long”. - GV yêu cầu HS đọc số HS tự đọc GV có thể ghi nhận một vài cách đọc của HS vào góc bảng. - GV dẫn dắt HS vào bài học: Để biết được các thành phần của số có chín chữ số, cô trò mình đến với bài học hôm nay "Bài 25 : Triệu – lớp triệu.". B. HOẠT ĐỘNG KHÁM PHÁ, HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI. a. Mục tiêu: - HS hiểu được mối quan hệ giữa các hàng trăm triệu, hàng chục triệu, hàng triệu, hàng trăm nghìn, chục nghìn, nghìn, trăm, chục, đơn vị. - Về cấu tạo, phân tích số có chín chữ số, viết số có chín chữ số thành tổng các trăm triệu, chục triệu, triệu, trăm nghìn, chục nghìn, nghìn, trăm, chục và đơn vị (và ngược lại) b. Cách thức tiến hành: Nhiệm vụ 1 : Hình thành kiến thức về hàng triệu, hàng chục triệu, trăm triệu và lớp triệu 10 trăm nghìn = 1 triệu 10 triệu = 1 chục triệu 10 chục triệu = 1 trăm triệu Lớp triệu gồm các hàng : triệu, chục triệu, trăm triệu. - HS làm việc theo nhóm bốn, thực hiện các yêu cầu của GV : đếm thêm trăm nghìn triệu, đếm thêm triệu chục triệu, đếm thêm chục triệu trăm triệu. - GV trình chiếu (hoặc treo) khung (giống SGK) cho HS quan sát, GV vấn đáp và hoàn thiện bảng :
● Lớp đơn vị gồm những hàng nào ? (hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm) ● Lớp nghìn gồm những hàng nào ? (hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn) - GV yêu cầu HS đếm theo trăm nghìn : + Đếm thêm trăm nghìn : từ 100 000 đến 1 000 000. + GV viết bảng lớp : 10 trăm nghìn = 1 triệu. - GV yêu cầu HS đếm theo triệu : + Đếm thêm triệu : từ 1 000 000 đến 10 000 000. + GV viết bảng lớp : 10 triệu = 1 chục triệu. - GV yêu cầu HS đếm theo chục triệu : + Đếm thêm chục triệu : từ 10 000 000 đến 100 000 000. + GV viết bảng lớp : 10 chục triệu = 1 trăm triệu. ● Em đoán thử xem các hàng triệu, chục triệu và trăm triệu sẽ thuộc lớp nào. (HS trả lời tùy ý GV kết luận và viết "Lớp triệu" vào bảng).
- GV cho HS nói nhiều lần : + 10 trăm nghìn = 1 triệu, 1 triệu = 10 trăm nghìn. + 10 triệu = 1 chục triệu, 1 chục triệu = 10 triệu. + 10 chục triệu = 1 trăm triệu, 1 trăm triệu = 10 chục triệu. Nhiệm vụ 2 : Hình thành kiến thức về đọc, viết các số có chín chữ số
Viết số : 4 656 700 Đọc số : Bốn triệu sáu trăm năm mươi sáu nghìn bảy trăm. Viết số thành tổng theo các hàng : 4 656 700 = 4 000 000 + 600 000 + 50 000 + 700 - HS hoạt động nhóm đôi : điền số vào bảng theo các đơn vị hàng rồi đọc số.
+ GV nói : Có 4 triệu, 6 trăm nghìn, 5 chục nghìn, 6 nghìn và 7 trăm. Ta có số : Bốn triệu sáu trăm năm mươi sáu nghìn bảy trăm. - Đọc số, viết số + GV viết trên bảng lớp, HS viết trên bảng con : 4 656 700.
+ HS đọc : Bốn triệu sáu trăm năm mươi sáu nghìn bảy trăm. - Viết số thành tổng theo các hàng. + GV viết trên bảng lớp, HS viết trên bảng con : 4 656 700 = 4 000 000 + 600 000 + 50 000 + 6 000 + 700 So sánh với các cách đọc lúc khởi động. C. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH, LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: - HS hiểu được mối quan hệ giữa các hàng trong lớp triệu. - Ôn tập, củng cố kiến thức về đọc, viết số, cấu tạo thập phân của các số có nhiều chữ số. - Về cấu tạo, phân tích số có chín chữ số, viết số có chín chữ số thành tổng các trăm triệu, chục triệu, triệu, trăm nghìn, chục nghìn, nghìn, trăm, chục và đơn vị (và ngược lại) b. Cách thức tiến hành: Nhiệm vụ 1 : HS trả lời nhanh câu hỏi TN Câu 1 : Số 2 chục triệu được viết là:
Câu 2 : Số 5 trăm triệu có bao nhiêu chữ số 0 ?
Câu 3 : Số 7 162 805 được đọc là:
Câu 4 : Chữ số 4 trong số 492 357 061 thuộc hàng nào?
Câu 5 : Chữ số 8 trong số 81 379 452 thuộc lớp nào và có giá trị bằng bao nhiêu?
Nhiệm vụ 2 : Hoàn thành BT1 BT1 : Viết và đọc số a) Các số tròn triệu từ 1 000 000 đến 9 000 000 b) Các số tròn chục triệu từ 10 000 000 đến 90 000 000. c) Các số tròn trăm triệu từ 100 000 000 đến 900 000 000. - GV cho HS nhận biết yêu cầu : viết và đọc các số tròn triệu, tròn chục triệu, tròn trăm triệu. - HS thực hiện theo nhóm đôi : viết và đọc số cho nhau nghe. a) 1 000 000, 2 000 000, 3 000 000, …, 9 000 000. b) 10 000 000, 20 000 000, 30 000 000, …, 90 000 000. c) 100 000 000, 200 000 000, 300 000 000, …, 900 000 000. - Sửa bài, GV khuyến khích nhiều HS đọc các dãy số (1 nhóm/câu). GV đọc mỗi câu một số trong các số trên, HS viết bảng con. GV lưu ý HS số các chữ số 0 khi viết các số tròn triệu, tròn chục triệu, tròn trăm triệu có nhiều chữ số (số tròn triệu có tận cùng là sáu chữ số 0 ; số tròn chục triệu có tận cùng là bảy chữ số 0, số tròn trăm triệu có tận cùng là tám chữ số 0).
|
- Cả lớp quan sát, chú ý lắng nghe và thực hiện theo yêu cầu.
- HS lắng nghe và làm việc theo nhóm.
- HS quan sát và suy nghĩ trả lời câu hỏi.
- HS chú ý nghe và thực hiện yêu cầu.
- HS chú ý nghe và thực hiện yêu cầu.
- HS chú ý nghe và thực hiện yêu cầu.
- HS lắng nghe và đọc lại.
- HS hoạt động nhóm đôi điền vào bảng.
- HS quan sát, lắng nghe và thực hiện yêu cầu.
- HS quan sát và thực hiện theo GV.
Đáp án
- HS giơ tay đọc đề và xác định yêu cầu đề bài. - HS thảo luận nhóm và tìm hiểu yêu cầu đề bài.
Kết quả: a) Viết và đọc các số tròn triệu từ 1 000 000 đến 9 000 000
b) Viết và đọc các số tròn chục triệu từ 10 000 000 đến 90 000 000.
c) Viết và đọc các số tròn trăm triệu từ 100 000 000 đến 900 000 000.
- HS giơ tay đọc yêu cầu đề. - HS lắng nghe và xác định yêu cầu đề.
- HS lắng nghe và thực hiện theo mẫu.
- HS hoàn thành bài vào vở và chia sẻ với bạn. Kết quả: a) + 512 075 243 Đọc số: Năm trăm mười hai triệu không trăm bảy mươi lăm nghìn hai trăm bốn mươi ba. + 68 000 742 Đọc số: Sáu mươi tám triệu không nghìn bảy trăm bốn mươi hai. + 4 203 090 Đọc số: Bốn triệu hai trăm linh ba nghìn không trăm chín mươi. b) + Sáu triệu hai trăm bảy mươi tám nghìn bốn trăm. Viết số: 6 278 400 + Năm mươi triệu không nghìn một trăm linh hai. Viết số: 50 000 102 + Bốn trăm ba mươi triệu không trăm linh tám nghìn. Viết số: 430 008 000 |
Nâng cấp lên tài khoản VIP để tải tài liệu và dùng thêm được nhiều tiện ích khác