Rõ nét về file powerpoint trình chiếu. => Xem thêm
Ngày soạn: …/…/…
Ngày dạy: …/…/…
CHỦ ĐỀ 2: SỐ TỰ NHIÊN
BÀI 29: EM LÀM ĐƯỢC NHỮNG GÌ?
(2 tiết)
Sau bài học này, HS sẽ:
Năng lực chung:
Năng lực riêng:
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN | HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH |
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú, kích thích sự tò mò của HS trước khi vào bài học. b. Cách thức tiến hành: - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi "Đố bạn" - GV đọc một số tự nhiên bất kì. - GV yêu cầu HS viết số vào bảng con và nói giá trị chữ số theo vị trí hàng. Ví dụ: + GV: Tám triệu không trăm bảy mươi nghìn không trăm tám mươi; nói giá trị của các chữ số 8. + HS: 8 070 080 Chữ số 8 ở hàng triệu, lớp triệu có giá trị là 8 000 000; Chữ số 8 ở hàng chục, lớp đơn vị có giá trị là 80. … (Có thể cho HS luân phiên làm quản trò hoặc chơi theo nhóm.) - GV dẫn dắt HS vào bài học: Trong bài học ngày hôm nay, cô trò mình cùng ôn tập lại cách so sánh các số tự nhiên, giá trị chữ số theo vị trí hàng; dãy số và đặc điểm của dãy số tự nhiên; các khả năng xảy ra của một sự kiện "Bài 29: Em làm được những gì?". B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH, LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: - Ôn tập, củng cố kiến thức về đọc – viết, so sánh các số tự nhiên, giá trị chữ số theo vị trí hàng - Về số thành tổng theo các hàng ; làm tròn số đến hàng trăm nghìn - Củng cố kiến thức về dãy số và đặc điểm của dãy số tự nhiên. b. Cách thức tiến hành: Nhiệm vụ 1: Hoàn thành BT1 BT1 : Chọn ý trả lời đúng. a) Số 380 105 690 đọc là: A. Ba mươi tám triệu một trăm linh năm nghìn sáu trăm chín mươi. B. Ba trăm tám mươi triệu một trăm năm nghìn sáu trăm chín mươi. C. Ba trăm tám mươi triệu một trăm linh năm nghìn sáu trăm chín mươi. D. Ba tám không một không sáu chín không. b) Chữ số 8 trong số 380 105 có giá trị là: A. 800 B. 8 000 C. 80 000 D. 8 000 000 c) Làm tròn số 380 690 đến hàng trăm nghìn thì được số: A. 380 700 B. 400 000 C. 380 000 D. 200 000 - GV yêu cầu HS đọc từng câu. - GV yêu cầu HS suy nghĩ, chọn đáp án (xoay bông hoa hoặc viết chữ A/B/C/D vào bảng con) rồi giơ lên theo hiệu lệnh - Sửa bài, GV khuyến khích HS giải thích tại sao chọn đáp án đó. Ví dụ : a) C (số 380 105 690 đọc là ba trăm tám mươi triệu một trăm linh năm nghìn sáu trăm chín mươi). b) C (chữ số 8 trong số 380 105 ở hàng chục nghìn, lớp nghìn, có giá trị là 80 000). c) B (làm tròn số 380 690 đến hàng trăm nghìn thì được số 400 000, vì chữ số hàng chục nghìn là chữ số 8, nên thêm 1 vào chữ số hàng trăm nghìn và chuyển các chữ số hàng chục nghìn, nghìn, trăm, chục, đơn vị thành chữ số 0). Nhiệm vụ 2: Hoàn thành BT2 BT2 : Viết mỗi số: 7 180 và 5 071 807 thành tổng theo hàng. - GV cho HS đọc yêu cầu : Viết số thành tổng theo các hàng. - HS thảo luận (nhóm đôi) tìm hiểu bài, tìm cách làm (có thể chia mỗi HS/ câu, sau đó chia sẻ cùng nhau). (GV có thể gợi ý HS nói cấu tạo số rồi viết số thành tổng.) - HS làm bài cá nhân rồi chia sẻ trong nhóm. - Sửa bài, GV cho HS trình bày theo nhóm (mỗi nhóm / số), khuyến khích HS nói cách làm. Ví dụ : 1 HS nói : “Số 7 180 gồm 7 nghìn, 1 trăm và 8 chục” 1 HS viết : 7 180 = 7 000 + 100 + 80 … Nhiệm vụ 3: Hoàn thành BT3 BT3: Mỗi số 325; 5 084; 1 724 610 thuộc những dãy số nào dưới đây? Dãy số thứ nhất: 0; 1; 2; 3; 4; ... Dãy số thứ hai: 0; 2; 4; 6; 8; ... Dãy số thứ ba: 0; 5; 10; 15; 20; ... - GV cho HS đọc yêu cầu. - GV yêu cầu HS xác định việc cần làm: Tìm đặc điểm của dãy số, rồi ghép số vào dãy số. - HS làm bài cá nhân rồi chia sẻ với bạn. - Sửa bài, GV khuyến khích HS nói cách thực hiện. Ví dụ: Dãy số thứ nhất: dãy số đếm thêm 1, nên cả ba số đều thuộc dãy số này. Dãy số thứ hai là dãy số chẵn (hay dãy số chia hết cho 2), nên chỉ có hai số 5 084 và 1 724 610 thuộc dãy số này (vì hai số này có chữ số tận cùng là 4 và 0, đều là số chẵn; số 325 có chữ số tận cùng là 5, là số lẻ, không thuộc dãy số này). Dãy số thứ ba là dãy số đếm thêm 5 (hay dãy số gồm các số có tận cùng là 0 và 5), nên chỉ có hai số 325 và 1 724 610 thuộc dãy số này (vì hai số này có chữ số tận cùng là 5 và 0). Nhiệm vụ 4: Hoàn thành BT4 BT4: Sắp xếp các số 7 659; 985; 2 007 659; 7 660 theo thứ tự từ lớn đến bé. - GV cho HS (nhóm đôi) tìm hiểu bài, nhận biết yêu cầu của bài. - HS làm bài cá nhân, rồi chia sẻ với các bạn trong nhóm. - Sửa bài, GV hệ thống lại cách sắp xếp các số theo thứ tự từ lớn đến bé. Số đầu tiên bên trái: số lớn nhất 2 007 659 (số có nhiều chữ số nhất). Số đầu tiên bên phải: số bé nhất 985 (số có ít chữ số nhất). 2 007 659; ………; ……….; 985. Hai số còn lại viết vào giữa, số lớn hơn viết ở bên trái. 2 007 659; 7 660; 7 659; 985 (số 7 660 là số liền sau của số 7 659).
Nhiệm vụ 5: Hoàn thành BT5 BT5: Mỗi mặt hàng dưới đây có kèm theo giá bán. Mặt hàng nào có giá cao nhất, mặt hàng nào có giá thấp nhất?
|
- Cả lớp quan sát, chú ý lắng nghe và thực hiện theo yêu cầu.
- HS giơ tay đọc từng yêu cầu. - HS chú ý lắng nghe, thực hiện theo yêu cầu.
Kết quả: a) Đáp án đúng là: C Số 380 105 690 đọc là: Ba trăm tám mươi triệu một trăm linh năm nghìn sáu trăm chín mươi. b) Đáp án đúng là: C Chữ số 8 trong số 380 105 có giá trị là: 80 000 c) Đáp án đúng là: B Làm tròn số 380 690 đến hàng trăm nghìn ta xét chữ số hàng chục nghìn, chữ số hàng chục nghìn là 8 > 5 nên ta làm tròn lên. Ta được số: 400 000
- HS giơ tay đọc đề.
- HS thảo luận nhóm và xác định yêu cầu bài toán.
- HS hoàn thành bài và chia sẻ với bạn. Kết quả: 7 180 = 7 000 + 100 + 80 5 071 807 = 5 000 000 + 70 000 + 1 000 + 800 + 7
- HS giơ tay đọc yêu cầu đề. - HS thực hiện yêu cầu.
- HS hoàn thành bài và chia sẻ với bạn Kết quả: Dãy số thứ nhất là các số tự nhiên liên tiếp nên cả ba số trên đều có thể thuộc dãy số này. Dãy số thứ hai là dãy số chẵn nên các số 5 084 và 1 724 610 có thể thuộc dãy số này. Dãy số thứ ba là các số có tận cùng là 0 hoặc 5 nên số 325 và 1 724 610 có thể thuộc dãy số này.
- HS trao đổi, thảo luận tìm hiểu yêu cầu đề. - HS tự hoàn thành vở cá nhân chia sẻ cặp đôi tranh luận và thống nhất đáp án.
Kết quả: Số 2 007 659 có nhiều chữ số nhất (có 7 chữ số) nên là số lớn nhất. Số 985 có ít chữ số nhất (có 3 chữ số) nên là số bé nhất. Số 7 659 và số 7 660 đều có 4 chữ số, đều có chữ số hàng nghìn là 7, chữ số hàng trăm là 6. Số 7 659 có chữ số hàng chục là 5, số 7 660 có chữ số hàng chục là 6, mà 5 < 6 nên 7 659 < 7 660. Sắp xếp dãy số trên theo thứ tự từ lớn đến bé ta được: 2 007 659; 7 660; 7 659; 985
- HS trao đổi, thảo luận xác định yêu cầu đề.
- HS hoàn thành bài vào vở và chia sẻ với bạn. Kết quả: Em so sánh giá tiền của mỗi mặt hàng, sắp xếp theo thứ tự từ lớn đến bé là: 17 490 000; 16 990 000; 16 490 000; 895 000 Mặt hàng có giá cao nhất là tủ lạnh, mặt hàng có giá thấp nhất là quạt máy.
- HS giơ tay đọc, xác định yêu cầu đề.
- HS hoàn thành bài vào vở sau đó chia sẻ với bạn. Kết quả: Bài giải 1 kg cam cùng loại có giá là: 75 000 : 3 = 25 000 (đồng) 2 kg cam có giá là: 25 000 2 = 50 000 (đồng) Mẹ mua 2 kg cam và 1 kg quýt hết số tiền là: 50 000 + 45 000 = 95 000 (đồng) Đáp số: 95 000 đồng.
|
Nâng cấp lên tài khoản VIP để tải tài liệu và dùng thêm được nhiều tiện ích khác