Tải giáo án trình chiếu powerpoint Ngữ văn 8 chân trời sáng tạo Bài 3 TH tiếng Việt: Nghĩa của một số yếu tố Hán Việt thông dụng và nghĩa của những từ có chứa yếu tố Hán Việt đó. Bài học được thiết kể đẹp mắt, nội dung giảng dạy hay nhiều trò chơi và video phong phú thu hút học sinh tập trung nắm bắt kiến thức quan trong. Giáo án tải về chỉnh sửa được. Kéo xuống để xem chi tiết
Rõ nét về file powerpoint trình chiếu. => Xem thêm
CHÀO CẢ LỚP!
CHÀO MỪNG CÁC EM ĐẾN VỚI BÀI HỌC HÔM NAY!
KHỞI ĐỘNG
Em hãy nêu một số từ Hán Việt mà em thường được nghe.
Gợi ý:
Từ mẫu, thiếu nữ, quý nam, trưởng nam, phu quân, quả phụ, nội trợ…
TIẾT…
THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT
Từ hán việt
Từ Hán Việt là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau. Từ Hán Việt là một bộ phận không nhỏ của tiếng Việt, có vai trò quan trọng và không thể tách rời hay xóa bỏ khỏi tiếng Việt.
LUYỆN TẬP
Câu 1: Giải thích nghĩa của từ Hán Việt được in đậm trong các câu sau:
(Vũ Nho, Thiên nhiên và hồn người lúc sang thu)
có thể nhìn thấy (sông, chim, mây)
không nhìn thấy (hương, gió)
(Vũ Nho, Thiên nhiên và hồn người lúc sang thu)
Vội vàng, cấp bách
Sâu sắc, kín đáo
Từ tốn, nhẹ nhàng, không gắt gỏng, nóng nảy
(Phan Anh Hải, Hiện trạng tài nguyên thiên nhiên ở Việt Nam và thế giới)
Sự kết thúc tồn tại của một nhóm sinh vật theo đơn vị phân loại, thông thường là một loài.
(Xi-át-tô, Bức thư của thủ lĩnh da đỏ)
Một cách gọi giữa những người Việt Nam, có ý coi nhau như con cháu của cùng tổ tiên sinh ra.
LUYỆN TẬP
Câu 2: Trong đoạn văn sau, nếu thay từ “hoang dã” bằng từ “mông muội” thì ý nghĩa của đoạn văn có thay đổi không? Vì sao?
Tôi là kẻ hoang dã, tôi không hiểu bất cứ một cách sống nào khác. Tôi đã chứng kiến cả ngàn con trâu rừng bị chết dần, chất mòn trên những cánh đồng trơ trọi vì bị người da trắng bắn mỗi khi có đoàn tàu chạy qua. Tôi là kẻ hoang dã, tôi không hiểu nổi tại sao một con ngựa sắt nhà khói lại quan trọng hơn nhiều con trâu rừng mà chúng tôi chỉ giết để duy trì cuộc sống.
(Xi-át-tô, Bức thư của thủ lĩnh da đỏ)
Trả lời:
Hoang dại Gần gũi với thiên nhiên
Mông muội Mơ hồ, không rõ ràng
> Nếu thay từ “hoang dã” bằng từ “mông muội” thì ý nghĩa của đoạn văn có thay đổi. Vì từ “hoang dại” và “mông muội” có nghĩa không giống nhau.
VẬN DỤNG
Bài 1: Tìm từ Hán Việt trong những câu dưới đây (trích tùy bút Cây tre Việt Nam của Thép Mới). Xác định nghĩa của các từ Hán Việt đã tìm được và nghĩa của mỗi yếu tố cấu tạo nên các từ đó.
Trả lời:
thanh: trong sạch, thuần khiết; cao: hơn hẳn mức bình thường về phẩm chất.
đơn giản, không phiền phức, xa hoa
mở mang, khai phá ruộng đất
người làm ruộng
không chịu khuất phục
VẬN DỤNG
Bài 2: Giải thích nghĩa của các từ Hán Việt được in đậm trong các câu sau:
Trả lời:
có năng lực trí tuệ tốt, hiểu nhanh, tiếp thu nhanh
tính chất vốn có của một người
những điều người ta vì kinh nghiệm và học tập mà biết, hay vì lí trí và cảm xúc mà biết
dựng nên tên tuổi
xin người ta dạy bảo
quan điểm
> điểm xuất phát quy định hướng suy nghĩ, cách xem xét, đánh giá về một sự vật, sự việc nào đó
thế giới
> Trái Đất, bề mặt là nơi toàn thể loài người đang sinh sống
tôn trọng
> tỏ thái độ đánh giá cao và cho là không được vi phạm hoặc xúc phạm đến.
tỏ ra chủ động, có những hoạt động tạo ra sự biến động theo hướng phát triển
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Xem lại kiến thức đã học
Soạn trước bài Viết bài văn nghị luận về một vấn đề đời sống
CHÀO TẠM BIỆT VÀ HẸN GẶP LẠI CÁC EM!
.....
=> Còn nữa.... Files tải về, sẽ có đầy đủ nội dung bài học
Nâng cấp lên tài khoản VIP để tải tài liệu và dùng thêm được nhiều tiện ích khác
Giáo án trình chiếu ngữ văn 8 CTST, giáo án điện tử ngữ văn 8 chân Bài 3 TH tiếng Việt: Nghĩa của một, giáo án powerpoint ngữ văn 8 chân trời Bài 3 TH tiếng Việt: Nghĩa của một