Tải giáo án buổi 2 (giáo án dạy thêm) Toán 4 chân trời sáng tạo bản mới nhất Bài 8: Bài toán giải bằng ba bước tính. Bộ giáo án dạy thêm biên soạn ôn tập lí thuyết và nhiều dạng bài tập ngữ liệu ngoài sách giáo khoa để giáo viên ôn tập kiến thức cho học sinh. Tài liệu tải về bản word, chuẩn mẫu công văn mới, có thể tùy ý chỉnh sửa được. Mời thầy cô kéo xuống tham khảo
Rõ nét về file powerpoint trình chiếu. => Xem thêm
Ngày soạn: …/…/…
Ngày dạy: …/…/…
Năng lực chung:
Năng lực riêng:
- Đối với giáo viên: Phiếu bài tập, bảng phụ, máy tính, máy chiếu (nếu có)
- Đối với học sinh: Đồ dùng học tập (bút, thước, vở ghi, nháp…)
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN |
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH |
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG – CỦNG CỐ LÍ THUYẾT a. Mục tiêu: - Tạo không khí vui vẻ, hứng khởi trước khi vào bài ôn tập. - Ôn tập cách giải bài toán có ba bước tính b. Cách thức thực hiện: - GV viết hoặc chiếu bài toán: Có ba đội tham gia trồng cây. Đội thứ nhất trồng được 60 cây, đội thứ hai trồng được hơn đội thứ nhất 20 cây, đội thứ ba trồng được ít hơn đội Hai 10 cây. Hỏi cả ba đội trồng được bao nhiêu cây? - GV yêu cầu HS hoạt động nhóm đôi, tóm tắt đề theo sơ đồ đoạn thẳng, trình bày thành bài giải cá nhân rồi chia sẻ kết quả trong nhóm. - GV mời đại diện HS lên bảng trình bài bài. - GV chữa bài, tóm tắt lại cách làm: Ta có thể làm theo ba bước tính: + Tìm số cây của đội thứ hai + Tìm số cây của đội thứ ba + Tìm tổng số cây của ba đội - GV nhận xét, chuyển sang nội dung ôn tập. B. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: - Luyện tập giải bài toán có ba bước tính b. Cách thức thực hiện: GV chép bài tập lên bảng để HS theo dõi và thực hiện: Bài tập 1: Giải bài toán: Mẹ mua 6 hộp sữa và 3 kg đường. Mỗi hộp sữa có giá 7 500 đồng, 1 kg đường có giá 25 000 đồng. Hỏi mẹ đã mua cả sữa và đường hết bao nhiêu tiền? - GV yêu cầu HS hoàn thành bài tập cá nhân. - GV mời một HS lên trình bày thành bài giải trên bảng lớp. - GV mời HS khác nhận xét kết quả của bạn. - GV chốt đáp án. Bài tập 2: Giải bài toán: Bạn An mua 5 quyển vở 100 trang, mỗi quyển giá 10 500 đồng và 2 bút chì, mỗi bút chì giá 6 000 đồng. Hỏi bạn An phải trả cho người bán hàng bao nhiêu tiền? - GV yêu cầu HS làm bài cá nhân. - GV mời một HS lên trình bày thành bài giải trên bảng lớp. - HS còn lại đối chiếu kết quả, nhận xét. - GV chốt đáp án đúng. Bài tập 3: Giải bài tập Để đi từ nhà đến trường, Minh phải đi qua hiệu sách. Quãng đường từ nhà Minh đến hiệu sách dài 800 m và dài hơn quãng đường từ hiệu sách đến trường là 250 m. Hỏi quãng đường từ nhà Minh đến trường dài, cả đi và về dài bao nhiêu mét? - GV cho HS thảo luận nhóm đôi. - GV mời đại diện HS trình bày đáp án. - GV nhận xét, chỉnh sửa bổ sung (nếu có). C. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học để hoàn thành phiếu học tập. b. Cách thức thực hiện: - GV phát Phiếu học tập cho HS, yêu cầu HS hoàn thành vào phiếu (hoàn thành tại nhà nếu hết thời gian). |
- HS tóm tắt đề: Bài giải Số cây đội thứ hai trồng được là: 60 + 20 = 80 (cây) Số cây đội thứ ba trồng được là: 80 – 10 = 70 (cây) Số cây cả ba đội trồng được là: 60 + 80 + 70 = 210 (cây) Đáp số: 210 cây
Đáp án bài 1: Bài giải Số tiền mẹ mua sữa là: 7 500 6 = 45 000 (đồng) Số tiền mẹ mua đường là 25 000 3 = 75 000 (đồng) Số tiền mẹ mua cả sữa và đường là 45 000 + 75 000 = 120 000 (đồng) Đáp số: 120 000 đồng
Đáp án bài 2: Bài giải Số tiền bạn An mua vở là: 10 500 5 = 52 500 (đồng) Số tiền bạn An mua bút chì là: 6 000 2 = 12 000 (đồng) Số tiền bạn An phải trả cho cô bán hàng là: 52 500 + 12 000 = 64 500 (đồng) Đáp số: 64 500 đồng Đáp án bài 3: Bài giải Quãng đường từ hiệu sách đến trường là: 800 – 250 = 550 (m) Quãng đường từ nhà Bình đến trường là: 800 + 550 = 1 350 (m) Quãng đường từ nhà Bình đến trường cả đi và về là: 1 350 2 = 2 700 (m) Đáp số: 2 700 mét - HS quan sát, sửa bài.
- HS hoàn thành phiếu bài tập theo yêu cầu của GV. |
Trường:................................................... Lớp:........................................................ Họ và tên:............................................... PHIẾU HỌC TẬP GIẢI BÀI TOÁN CÓ BA BƯỚC TÍNH I. Phần trắc nghiệm Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng. Câu 1: Chia 40 quả táo vào các túi, mỗi túi 5 quả và chia 32 quả cam vào các túi, mỗi túi 2 quả. Hỏi số túi cam có nhiều hơn số túi táo bao nhiêu túi?
Câu 2: Kho thóc thứ nhất chứa 1 300 kg thóc, kho thóc thứ hai chứa số thóc gấp đôi kho thóc thứ hai chứa gấp đôi kho thóc thứ nhất. Kho thóc thứ ba ít hơn kho thóc thứ nhất 120 kg thóc. Hỏi cả ba kho thóc có tất cả bao nhiêu ki – lô – gam thóc?
Câu 3: Một chiếc ô tô chở mỗi lần chở được 420 kg cam. Một chiếc xe máy mỗi lần chở được 21 kg cam. Hỏi 4 lần thì cả hai xe chở được bao nhiêu ki – lô – gam cam?
Câu 4: Lớp 4C có 18 bạn nam. Số bạn nữ nhiều hơn số bạn nam là 9 bạn. Lớp 4A có số học sinh ít hơn lớp 4C 7 bạn. Hỏi cả hai lớp có tất cả bao nhiêu học sinh?
Câu 5: Một chiếc xe chở 5 bao khoai tây và 3 bao khoai lang. Khối lượng khoai tây trong mỗi bao là 35 kg, khối lượng khoai lang trong mỗi bao là 29 kg. Hỏi chiếc xe đó chở tất cả bao nhiêu ki – lô – gam khoai tây và khoai lang?
|
--------------- Còn tiếp ---------------
Nâng cấp lên tài khoản VIP để tải tài liệu và dùng thêm được nhiều tiện ích khác
Tải giáo án dạy thêm cực hay Toán 4 CTST, giáo án buổi chiều Toán 4 Chân trời Bài 8: Bài toán giải bằng ba bước, giáo án dạy thêm Toán 4 Chân trời sáng tạo Bài 8: Bài toán giải bằng ba bước