Tải giáo án buổi 2 (giáo án dạy thêm) Toán 4 chân trời sáng tạo bản mới nhất Bài 14: Tính chất giao hoán, tính chất kết hợp của phép nhân. Bộ giáo án dạy thêm biên soạn ôn tập lí thuyết và nhiều dạng bài tập ngữ liệu ngoài sách giáo khoa để giáo viên ôn tập kiến thức cho học sinh. Tài liệu tải về bản word, chuẩn mẫu công văn mới, có thể tùy ý chỉnh sửa được. Mời thầy cô kéo xuống tham khảo
Rõ nét về file powerpoint trình chiếu. => Xem thêm
Ngày soạn: …/…/…
Ngày dạy: …/…/…
Năng lực chung:
Năng lực riêng:
- Đối với giáo viên: Phiếu bài tập, bảng phụ, máy tính, máy chiếu (nếu có)
- Đối với học sinh: Đồ dùng học tập (bút, thước, vở ghi, nháp…)
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN |
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH |
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo không khí vui vẻ, hứng khởi trước khi vào bài ôn tập. b. Cách thức thực hiện: - GV viết bài tập: Tính bằng cách thuận tiện a) 40 kg + 5 kg + 260 kg b) 470 km + 49 km + 30 km + 551 km c) 1 800 l + 3 500 l + 2 200 l + 1 500 l - GV mời 3 HS lên bảng trình bày, các bạn còn lại tự làm vào vở, đối chiếu đáp án với bài trên bảng. - GV nhận xét, tuyên dương, chuyển sang nội dung ôn tập. B. HOẠT ĐỘNG CỦNG CỐ LÍ THUYẾT a. Mục tiêu: Ôn tập lại kiến thức về tính chất giao hoán và kết hợp của phép nhân. b. Cách thực hiện: - GV nhắc lại kiến thức cũ: +) a b = b a Khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích không thay đổi +) (a + b) + c = a + (b + c) Khi nhân một tích hai số với số thứ ba, ta có thể nhân số thứ nhất với tích của số thứ hai và số thứ ba + a (b + c) = a b + a c Khi nhân một số với một tổng, ta có thể nhân số đó với từng số hạng của tổng, rồi cộng các kết quả với nhau - GV chuyển sang nội dung bài tập C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: - Ôn tập tính chất giao hoán và kết hợp của phép nhân thông qua các bài tập b. Cách thức thực hiện: GV chép bài tập lên bảng để HS theo dõi và thực hiện: Bài tập 1: Số? a) 15 26 = 26 .?. b) 8 9 = .?. 8 c) 3 725 6 = .?. 3 725 d) 829 4 = 4 .?. - GV yêu cầu HS hoàn thành bài tập cá nhân. - GV gọi HS xung phong nhanh nhất đứng dậy trình bày kết quả, giải thích cách làm. - GV mời HS nhận xét kết quả của bạn. - GV chốt đáp án. Bài tập 2: Tính bằng cách thuận tiện a) 5 39 20 b) 4 13 50 c) 9 8 5 d) 2 7 5 - GV yêu cầu HS làm bài cá nhân. - GV mời đại diện 2 HS lên bảng thực hiện - HS còn lại đối chiếu đáp án, nhận xét. - GV chốt đáp án đúng. Bài tập 3: Giải bài toán: Một tòa nhà gồm 6 tầng, mỗi tầng đều có 4 phòng nhỏ và 2 phòng lớn. Hỏi tòa nhà đó có bao nhiêu phòng? (Tính bằng 2 cách) - GV cho HS hoạt động nhóm đôi, mỗi thành viên trong nhóm sẽ tính một cách rồi đối chiếu kết quả. - GV gợi ý cách làm cho các nhóm còn lúng túng: + Cách 1: Tính số phòng một tầng rồi tính số phòng của tòa đó + Cách 2: Tính số phòng nhỏ; số phòng lớn trong tòa rồi tính số phòng của tòa đó. - GV mời đại diện 1 nhóm lên bảng lớp trình bày. - GV nhận xét, chỉnh sửa lại cách trình bày, chốt đáp án. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học để hoàn thành phiếu học tập. b. Cách thức thực hiện: - GV phát Phiếu học tập cho HS, yêu cầu HS hoàn thành vào phiếu (hoàn thành tại nhà nếu hết thời gian). |
- HS trả lời lời: a) 40 kg + 5 kg + 260 kg = (40 kg + 260 kg) + 5 kg = 300 kg + 5 kg = 305 kg b) 470 km + 49 km + 30 km + 551 km = (470 km + 30 km) + (49 km + 30 km) = 500 km + 79 km = 579 km c) 1 800 l + 3 500 l + 2 200 l + 1 500 l = (1 800 l + 2 200 l) + (3 500 l + 1 500 l) = 4 000 l + 5 000 l = 9 000 l
- HS lắng nghe, ghi nhớ lại kiến thức.
Đáp án bài 1: a) 15 26 = 26 15 b) 8 9 = 9 8 c) 3 725 6 = 6 3 725 d) 829 4 = 4 829
- HS nhận xét, chữa bài. Đáp án bài 2: a) 5 39 20 = (20 4) 39 = 100 39 = 3 900 b) 4 13 50 = (50 4) 13 = 200 13 = 2 600 c) 9 8 5 = (8 5) 9 = 40 9 =360 d) 2 7 5 =(2 5) 7 = 10 7 = 70 Đáp án bài 3: Cách 1: Số phòng trong một tầng là: 4 + 2 = 6 (phòng) Tòa nhà đó có số phòng là: 6 6 = 36 (phòng) Đáp số: 36 phòng Cách 2: Số phòng nhỏ trong tòa là: 6 4 = 24 (phòng) Số phòng lớn trong tòa là: 6 2 = 12 (phòng) Tòa nhà đó có số phòng là: 24 + 12 = 36 (phòng) Đáp số: 36 phòng - HS chữa bài
- HS hoàn thành phiếu bài tập theo yêu cầu của GV. |
Trường:................................................... Lớp:........................................................ Họ và tên:............................................... PHIẾU HỌC TẬP TÍNH CHẤT GIAO HOÁN, TÍNH CHẤT KẾT HỢP CỦA PHÉP NHÂN I. Phần trắc nghiệm Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng. Câu 1: Cho 53 92 = 4 876. Vậy kết quả của phép tính 92 53 là
Câu 2: Số thích hợp điền vào chỗ chấm là 49 8 = 49 .?.
Câu 3: Số thích hợp điền vào chỗ chấm là 6 986 .?. = 28 6 986
Câu 4: Kết quả của phép tính 15 9 4 là
Câu 5: Số thích hợp điền vào chỗ chấm là 34 65 58 = (.?. 58) 34
|
--------------- Còn tiếp ---------------
Nâng cấp lên tài khoản VIP để tải tài liệu và dùng thêm được nhiều tiện ích khác
Tải giáo án dạy thêm cực hay Toán 4 CTST, giáo án buổi chiều Toán 4 Chân trời Bài 14: Tính chất giao hoán, tính chất, giáo án dạy thêm Toán 4 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính chất giao hoán, tính chất